Chuyên đề Amoniac và muối amoni
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Cấu tạo phân tử
Công thức phân tử:NH3
Công thức electron:
Công thức cấu tạo:
Nhận xét: phân tử NH3 phân cực.
Nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H bằng 3 liên kết cộng hóa trị có cực. Nguyên tử N còn có 1 cặp electron hóa trị. Phân tử có cấu tạo không đối xứng nên phân tử NH3 phân cực. |
2. Tính chất vật lí
Là chất khí không màu, mùi khai, xốc, nhẹ hơn không khí. Tan nhiều trong nước, tạo thành dung dịch có tính kiềm.
3. Tính chất hoá học
a. Tính bazơ yếu
• Tác dụng với nước
Khi hoà tan khí NH3 vào nước, một phần các phân tử NH3 phản ứng tạo thành dung dịch bazơ Dung dịch NH3 là bazơ yếu.
Làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh.
• Tác dụng với dung dịch muối
Dung dịch NH3 có khả năng làm kết tủa nhiều cation kim loại.
Ví dụ:
Hay |
• Tác dụng với axit
Phương trình tổng quát:
Ví dụ:
|
b. Tính khử
• Tác dụng với oxi:
Kết luận: Amoniac có các tính chất hoá học cơ bản: tính bazơ yếu và tính khử.
Trong phân tử có số oxi hóa – 3. N có các số oxi hóa: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. Như vậy trong các phản ứng hóa học khi có sự thay đổi số oxi hóa, số oxi hóa của N trong NH3 chỉ có thể tăng lên Tính khử. |
4. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
Đun nóng muối amoni với hay dung dịch kiềm:
Ví dụ:
|
b. Trong công nghiệp
MUỐI AMONI
Muối amoni là chất gồm cation amoni và anion gốc axit.
Ví dụ: |
1. Tính chất vật lí
Tinh thể, tan tốt trong nước.
Ion không màu.
2. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với dung dịch kiềm
Phương trình tổng quát:
Điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm và nhận biết muối amoni.
Ví dụ: |
b. Phản ứng nhiệt phân
Muối amoni tạo bởi axit không có tính oxi hóa: khí NH3
Ví dụ:
Chú ý: ở nhiệt độ thường cũng tự phân hủy; ở nhiệt độ cao phản ứng xảy ra nhanh hơn; Dùng để làm bột nở. |
Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi hóa: Khí (không phải khí NH3).
Ví dụ:
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
AMONIAC
1. Tính chất vật lí
- Là chất khí không màu, mùi khai, xốc, nhẹ hơn không khí.
- Tan nhiều trong nước.
2. Tính chất hóa học
- Tính bazơ yếu:
- Tác dụng với nước:
- Tác dụng với dung dịch muối:
- Tác dụng với axit:
- Tính khử: Tác dụng với oxi:
3. Ứng dụng
- Sản xuất axit nitric.
- Sản xuất phân đạm.
- Dùng trong thiết bị lạnh.
4. Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm:
- Muối amoni + dung dịch kiềm:
- Trong công nghiệp
- Tổng hợp từ N2 và H2:
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Lí thuyết về NH3
Kiểu hỏi 1: Câu hỏi về tính chất hóa học của
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là
A. . B.
C. D.
Hướng dẫn giải
A đúng.
B sai vì NH3 không tác dụng với .
C sai vì NH3 không tác dụng với CaO.
D sai vì NH3 không tác dụng với KOH, CuO.
Chọn A.
Ví dụ 2: Khi hoà tan khí NH3 vào nước ta được dung dịch, ngoài nước còn chứa:
A. . B. NH3 .
C. và . D. và
Hướng dẫn giải
Khi tan trong nước xảy ra quá trình:
Trong dung dịch ngoài nước còn có .
Chọn D.
Kiểu hỏi 2: Câu hỏi về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế NH3
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amoniac là chất lỏng. B. Amoniac nặng hơn không khí.
C. Khí amoniac rất ít tan trong nước D. Amoniac có mùi khai và sốc.
Hướng dẫn giải
Amoniac có mùi khai và sốc.
Chọn D.
Ví dụ 2: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:
Có thể dùng cách nào trong ba cách trên để thu khí ?
A. Cách 3. B. Cách l. C. Cách 2. D. Cách 2 hoặc cách 3.
Hướng dẫn giải
NH3 nhẹ hơn không khí nên có thể thu khí bằng cách đẩy không khí (úp bình).
NH3 tan tốt trong nước nên không thu khí bằng cách đẩy nước.
Chọn B.
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng là:
A. Bột CuO từ màu đen sang màu trắng.
B. Bột CuO từ màu đen sang màu đỏ, có hơi nước ngưng tụ.
C. Bột CuO từ màu đen sang màu xanh, có hơi nước ngưng tụ.
D. Bột CuO không thay đổi màu.
Câu 2: Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm
A. chuyển thành màu đỏ. B. chuyển thành màu xanh.
C. không đổi màu. D. mất màu.
Câu 3: Cho từ từ đến dư NH3 vào dung dịch . Lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn X. Cho CO dư đi qua X nung nóng thì chất rắn thu được chứa các chất
A. . B.
C. D.
Câu 4: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch . Hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch màu xanh thẫm tạo thành.
B. có kết tủa màu xanh lam tạo thành.
C. có kết tủa màu xanh lam tạo thành và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
D. lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh thẫm.
Câu 5: Trong các phản ứng hóa học dưới đây, ở phản ứng nào amoniac không thể hiện tính khử?
A. B.
C. D.
Dạng 2: Bài tập về NH3
Bài toán 1: Tính bazơ yếu của NH3
Phương pháp giải
Tính theo phương trình hóa học.
• Phản ứng với dung dịch muối:
Chú ý: Một số hiđroxit kim loại không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch NH3 dư: …
• Phản ứng với axit:
Ví dụ: Cho V lít NH3 phản ứng vừa đủ với dung dịch 100 ml dung dịch 1,2M. Giá trị của V là
A. 1,344. B. 4,032.
C. 2,688. D. 5,376.
Hướng dẫn giải
mol
Phương trình hóa học:
Theo phương trình: mol
lít
Chọn D.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 200 gam dung dịch 16,25% vào dung dịch NH3 8,5% (vừa đủ) thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,4. B. 21,4.
C. 16,8. D. 24,6.
Hướng dẫn giải
Ta có: mol
Phương trình hóa học:
Chọn B.
Bài toán 2: Tính khử của NH3
Phương pháp giải
Phản ứng với
Cách 1: Tính theo phương trình hóa học:
Cách 2: Bảo toàn nguyên tố N:
Ví dụ: Cho 0,896 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng lượng dư CuO nung nóng, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 0,672. B. 0,896.
C. 0,224. D. 0,448.
Hướng dẫn giải
Ta có:
Cách 1: Phương trình hóa học:
lít
Cách 2: Bảo toàn nguyên tố N:
lít
Chọn D.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho lượng khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 gam CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn; thu được rắn A và một hỗn hợp khí B. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml HCl 1M.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích khí N2 (đktc) tạo thành sau phản ứng.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình hóa học:
A tác dụng được với HCl A gồm Cu và CuO dư.
Phương trình hóa học:
b) Ta có:
Theo phương trình (2):
Số mol CuO tham gia phản ứng (1) là:
Theo phương trình (1):
lít
V. Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 85,88%. B. 14,12%.
C. 87,63%. D. 12,37%.
Câu 2: Cho V lít NH3 (đktc) phản ứng với 200 ml HCl 1M và HNO3 0,5M. Giá trị của V là
A. 1,12. B. 2,24.
C. 4,48. D. 6,72.
Câu 3: Cho V lít NH3 phản ứng với dung dịch dư thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,344. B. 4,032.
C. 2,688. D. 5,376.
Dạng 3: Bài tập về hiệu suất tổng hợp NH3
Phương pháp giải
Cách 1: Tính theo phương trình hóa học
Viết phương trình hóa học và tính toán theo phương trình.
Tính theo yêu cầu của đề bài.
Cách 2: Sử dụng các công thức sau:
Gọi
Ta có:
Bảo toàn khối lượng:
Từ đó ta tính được x và hiệu suất phản ứng:
( tính theo chất bị thiếu)
Chú ý:
Nếu đề bài chỉ cho tỉ lệ mol của N2 và H2 thì ta có thể chọn số mol của N2 và H2 đúng như tỉ lệ đã cho để tính toán.
Nếu đề không cho , mà cho , thì áp dụng công thức .
Trường hợp đặc biệt nếu: thì có thể tính nhanh hiệu suất phản ứng:
• Nếu dư (so với lượng cần thiết), hiệu suất phản ứng tính theo N2.
• Nếu dư (so với lượng cần thiết), hiệu suất phản ứng tính theo H2.
• Nếu Hiệu suất tính theo N2 hoặc H2 đều được.
Ví dụ : Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình kín rồi nung nóng với xúc tác thích hợp để phản ứng xảy ra, sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Thể tích khí amoniac thu được là
A. 1,60 lít. B. 16,40 lít.
C. 8,00 lít. D. 9,33 lít.
Hướng dẫn giải
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol.
Gọi thể tích khí đã phản ứng là x lít.
Tổng thể tích sau phản ứng là 16,4 lít nên:
lít
lít
Chọn A.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 (có tỉ lệ mol 1 : 3). Đun nóng A một thời gian trong bình kín, thu được hỗn hợp B có tỉ khối . Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 25%. B. 15%.
C. 10%. D. 5%.
Hướng dẫn giải
Gọi số mol của N2 và H2 lần lượt là 1 và 3 mol.
Bảo toàn khối lượng:
So sánh: Hiệu suất tính theo N2 hay H2 đều được.
Cách 1: Gọi số mol N2 phản ứng là x mol.
Phương trình hóa học:
Ta có:
.
Cách 2:
Chọn B.
VI. Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 25%. B. 50%.
C. 36%. D. 40%.
Câu 2: Nung một hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 được nạp vào một bình kín giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất giảm 12% áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của nitơ phản ứng là 15%. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 45% và 55%. B. 32% và 68%.
C. 40% và 60%. D. 20% và 80%.
Dạng 4: Bài tập về muối amoni
Bài toán 1: Muối amoni tác dụng dung dịch kiềm
Phương pháp giải
Phương trình hóa học:
Tính theo phương trình hóa học:
Ví dụ: Cho 32,1 gam dung dịch 25% tác dụng vừa đủ với 200 ml KOH xM. Giá trị của x là
A. 1,50. B. 1,30.
C. 0,75. D. 0,65.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
Theo phương trình:
Ta có:
Chọn C.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 23,9 gam hỗn hợp X gồm và tác dụng hết với NaOH, đun nóng thu được 8,96 lít khí (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong dung dịch X.
b) Cho 4,78 gam hỗn hợp X tác dụng với dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Hướng dẫn giải
a)
Gọi số mol của và lần lượt là x và y mol.
Theo đề bài:
Ta có:
Phương trình hóa học:
Từ phương trình:
Từ (1) và (2) suy ra:x = 0,2 và y = 0,1
Phần trăm khối lượng của là:
b) Trong 4,78 gam hỗn hợp X có:
Phương trình hóa học:
Theo phương trình:
Bài toán 2: Nhiệt phân muối amoni
Phương pháp giải
Muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành .
Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric,… bị nhiệt phân cho ra khí không phải .
Ví dụ: Nhiệt phân hoàn toàn 28,8 gam ở nhiệt độ cao thu được V lít khí và hơi (đktc). Giá trị của V là
A. 13,44. B. 6,72.
C. 26,88. D. 20,16.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
Ta có:
lít
Chọn C.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm và thu được 12,16 gam chất rắn và 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc, không có hơi nước). Giá trị của m là
A. 24,80. B. 29,76.
C. 26,97. D. 0,84.
Hướng dẫn giải
Ta có:
A gồm hai khí và N2
Phương trình hóa học:
Chọn B
VII. Bài tập tự luyện dạng 4
Câu 1: Cho những nhận xét sau về muối amoni:
(1) Tất cả muối amoni đều tan trong nước.
(2) Các muối amoni đều là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn tạo ra ion có môi trường bazơ.
(3) Muối amoni đều phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng khí amoniac.
(4) Muối amoni kém bền đối với nhiệt.
Dãy gồm các nhận xét đúng là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4).
C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 2: Cho 22,6 gam hỗn hợp X gồm và tác dụng với 150 ml dung dịch 1M thu được 6,72 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,30. B. 34,95.
C. 46,60. D. 11,65.
Câu 3: Cho dung dịch tác dụng vừa đủ với dung dịch hiđroxit của kim loại R , thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 26,1 gam muối khan. Kim loại R là
A. Ba. B. Ca.
C. Mg. D. Fe.
ĐÁP ÁN
Dạng 1: Lí thuyết về
1 – B |
2 – B |
3 – D |
4 – D |
5 – B |
Dạng 2: Bài tập về
1 – D |
2 – D |
3 – B |
Dạng 3: Bài tập về hiệu suất tổng hợp
1 – A |
2 – C |
Dạng 4: Bài tập về muối amoni
1 – C |
2 – D |
3 – A |
Xem thêm