Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
50 CÂU TỰ LUẬN ÔN TẬP HKI HÓA 11
Câu 1: Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và ion thu gọn của phản ứng xảy ra trong dd giữa các chất sau:
a. Bariclorua và natri photphat.
b. Axit photphoric và canxi hiđroxit (tỉ lệ 1:1).
c. Axit nitric đặc nóng và sắt kim loại.
d. natri nitrat, axit sunfuric loãng và đồng kim loại.
Câu 2: Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và khí hiđro để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ? Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%.
Câu 3: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Câu 4: Cho dung dịch NaOH dư vào 150ml dung dịch (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ.
a. Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion thu gọn.
b. Tính thể tích khí (đktc) thu được.
Câu 5: Lập các phương trình hóa học:
a. Ag + HNO3 loãng → NO↑ +…..
b. Al + HNO3 → N2O↑ + …..
c. Zn + HNO3 → NH4NO3 + ….
d. FeO + HNO3 → NO↑ + ….
e. Al + HNO3 → NxOy+ …
f. Zn + HNO3 → NxOy + ….
Câu 6: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → Cu(NO3)2 → CuO → Cu → CuCl2.
Câu 7: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
N2 → NO → NO2 → HNO3 → NH4NO3 → NH3 → NH4NO3 → N2O.
Câu 8: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
Ca3(PO4)2 → P → P2O5 → H3PO4 → NaH2PO4 → Na2HPO4 → Na3PO4.
Câu 9: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
NH4Cl → NH3 → N2 → NO → NO2 → HNO3 → NaNO3 → NaNO2.
Câu 10: Khi hòa tan 30 gam hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong 1,5 lít dd axit nitric 1M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lit nitơ monooxit (đktc). Xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric trong dd sau phản ứng, biết rằng thể tích dd không thay đổi.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dd NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.
c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 12: Để thu được muối photphat trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50 ml dung dịch H3PO4 0,5M ?
Câu 13: Rót dd chứa 11,76 g H3PO4 vào dd chứa 16,8 g KOH. Tính khối lượng của từng muối thu được sau khi cho dd này bay hơi đến khô.
Câu 14: Cho 6 gam P2O5 vào 25 ml dd H3PO4 6% (D = 1,03g/ml). Tính nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dd tạo thành.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dd HNO3 loãng (dư), thu được dd X và 1,344 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của Y so với H2 là 18. Cô cạn dd X, thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m ?
Câu 16: Cho 13,5 g nhôm tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dd HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Tính nồng độ mol của dd HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.
Câu 17: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300ml dung dịch Y. Tính pH của dd Y ?
Câu 18: Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp rắn X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí có thể tích 6,72 lít (đktc).
a. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 8,862 g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Khối lượng của Y là 5,18 g. Cho dung dịch NaOH dư vào X, đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Tính phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu ?
Câu 20: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
SiO2 → Si → Na2SiO3 → H2SiO3 → SiO2 → CaSiO3.
Câu 21: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
C → CO2 → Na2CO3 → NaOH → Na2SiO3 → H2SiO3 → Na2SiO3.
Câu 22: Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dd kali hiđroxit 0,2M. Tính khối lượng của những chất có trong dung dịch tạo thành ?
Câu 23: Nung 52,65 gam CaCO3 ở 1000 oC và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500 ml dd NaOH 1,8M. Hỏi thu được những muối nào ? khối lượng là bao nhiêu ? Biết rằng hiệu suất của phản úng nhiệt phân CaCO3 là 95%.
Câu 24: Cho hỗn hợp Silic và than có khối lượng 20 gam tác dụng với lượng dư dd NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hiđro (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%.
Câu 25: Để đốt cháy 6,8g hỗn hợp X gồm hiđro và cacbon monooxit cần 8,96 lit oxi (đktc). Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp X.
Câu 26: Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO2.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất của quá trình là 100%.
Câu 27: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dd HCl 1M vào 100ml dd X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Tính giá trị của V ?
Câu 28: Có một hỗn hợp ba muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 gam bã rắn. Chế hóa bã rắn với dd HCl dư, thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Xác định % khối lượng các muối trong hỗn hợp.
Câu 29: Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,7 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Câu 30: Khi oxi hóa hoàn toàn 5 gam một hợp chất hữu cơ, người ta thu được 8,4 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Xác định phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đó ?
Câu 31: Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 gam H2O; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất X ?
Câu 32: Oxi hóa hoàn toàn 0,67 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn sản phẩm qua bình (1) đựng dd H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng dd Ca(OH)2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình (1) tăng 0,63 gam; bình (2) có 5 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong X ?
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí cacbonic và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,3g chất A bằng thể tích của 0,16 gam oxi (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Xác định CTPT của A ?
Câu 34: Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 g chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 4,2 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H¬2O theo tỉ lệ 44:15 về khối lượng.
a. Xác định CTĐGN của X ?
b. Xác định CTPT của X, biết rằng tỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,8.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 2,2 g chất hữu cơ A, thu được 4,4 g CO2 và 1,8 g H2O.
a.Xác định CTĐGN của A ?
b. Xác định CTPT của A, biết rằng nếu làm bay hơi 1,1 g chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,4 g khí O2 ở cùng nhiệt độ và áp suất.
Câu 36: Từ ơgenol điều chế được metylơgenol (M=178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất, công thức phân tử của metylơgenol ?
Câu 37:Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử như sau: C2H6O, C3H6O, C4H10.
Câu 38: Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng của các nguyên tố như sau: %C = 24,24%, %H = 4,04%, %Cl = 71,72%.
a. Xác định CTĐGN của A.
b. Xác định CTPT của A, biết rằng tỉ khối hơi của A đối với CO2 là 2,25.
c. Dựa vào thuyết cấu tạo hóa học, hãy viết các CTCT mà chất A có thể có ở dạng khai triển và dạng thu gọn.
Câu 39: Đốt cháy m (g) một hợp chất hữu cơ A tạo ra CO2 và H2O có khối lượng lần lượt là: 2,75m (g) và 2,25m (g).Xác định A ?
Câu 40: Phát biểu định nghĩa axit, bazơ, muối theo thuyết A-rê-ni-ut. Viết phương trình dạng ion của các phản ứng sau:
a/ Cho dung dịch HCl dư hòa tan CaCO3 .
b/ Dùng H2SO4 trung hòa Ba(OH)2 .
Câu 41: Viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện), điều chế HNO3 từ N2 ,H2 ,H2O .
Câu 42: Viết phương trình phản ứng nhiệt phân các chất sau: KNO3, Mg(NO3)2, AgNO3 , NH4HCO3 .
Câu 43: Phân bón hóa học là gì? Tính độ dinh dưỡng của mỗi loại phân bón sau:
a/ Urê có 28% tạp chất
b/ Phân lân có 42,12% Ca(H2PO4)2 theo khối lượng
Câu 44: Hãy định nghĩa và cho ví dụ thế nào là đồng đẳng, đồng phân trong hóa học hữa cơ.
Câu 45: Hòa ta hết 3,6 gam Mg bằng dung dịch HNO3 thoát ra m gam NO duy nhất. Tìm m và tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng.
Câu 46: Trộn 400ml dung dịch ZnSO4 0,1M với 100 gam dung dịch NaOH 4%. Tính số gam kết tủa.
Câu 47: Cho 500ml dung dịch KOH 0,3M tác dụng dung dịch H3PO4 thu được m gam K3PO4 duy nhất. Tính m?
Câu 48: Cho 0,4 mol CO đi qua 8 gam CuO nung nóng, khi CuO tác dụng hết thu được hỗn hợp khí X. Tìm khối lượng mol trung bình của X.
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 4,16 gam oxi, chỉ thu được 1,8 gam nước và 0,08 mol CO2. Tìm công thức X?
Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 0,3g chất hữu cơ chứa C,H ,O,N có phân tử lượng là 60 thì thu được 0,22g CO2 và 0,18g H2O đồng thời có 112ml N2 (đkc) .Tìm công thức phân tử chất hữu cơ .
Xem thêm