Giới thiệu về tài liệu:
– Số trang: 5 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 15 câu
– Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sơ lược về hợp chất có oxi của clo có đáp án – Hóa học 10:
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 10
Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
Bài 1: Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit giảm dần?
A. HClO, HClO3, HClO2, HClO4.
B. HClO4, HClO3, HClO2, HClO.
C. HClO, HClO2, HClO3, HClO4.
D. HClO4, HClO2, HClO3, HClO.
Đáp án: C
Bài 2: Clorua vôi, nước Gia-ven (Javel) và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do
A. chứa ion ClO–, gốc của axit có tính oxi hóa mạnh.
B. chứa ion Cl–, gốc của axit clohiđric điện li mạnh.
C. đều là sản phẩm của chất oxi hóa mạnh Cl2 với kiềm.
D. trong phân tử đều chứa cation của kim loại mạnh.
Đáp án: A
Bài 3: Clorua vôi là muối của kim loại canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl– và hipoclorit ClO–. Vậy clorua vôi gọi là muối gì ?
A. Muối trung hoà. B. Muối kép.
C. Muối của 2 axit. D. Muối hỗn tạp
Đáp án: D
Bài 4: Ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3 ?
A. Sản xuất diêm.
B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
C. Sản xuất pháo hoa.
D. Chế tạo thuốc nổ đen.
Đáp án: D
Bài 5: Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch kiềm đặc, nóng tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X có những muối nào sau đây ?
A. KCl, KClO. B. NaCl, NaOH.
C. NaCl, NaClO3. D. NaCl, NaClO.
Đáp án: C
Bài 6: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nông độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,5M B. 0,1M C. 1,5M D. 2,0M
Đáp án: C
nCl2 = 0,1; nNaOH (dư) = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
⇒ nNaOH (bd) = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
⇒ CM NaOH = 0,3 / 0,2 = 1,5 M
Bài 7: Trong một loại nước clo ở 25℃, người ta xác định được nồng độ của clo là 0,06M, còn nồng độ của HCl và HClO đều là 0,03M. Thể tích khí clo (đktc) cần dùng để điều chế 5 lít nước clo trên là
A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 10,08 lít. D. 13,44 lít.
Đáp án: C
nCl2 dư = 0,06 . 5 = 0,3 mol, nHCl = 0,03 . 5 = 0,15 mol
Cl2 + H20 → HCl + HClO
⇒ nCl2 (bd) = 0,3 + 0,15 = 0,45 (mol) ⇒ V = 0,45.22,4 = 10,08 (lít)
Bài 8: Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Thành phần phần trăm khối lượng KCl trong X là
A. 25,62% B. 12,67% C. 18,10% D. 29,77%
Đáp án: C
nO2= 0,6 mol; nK2CO3= 0,3 mol ⇒ nCaCl2= nK2CO3 = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng: mY = 82,3 – 0,6.32 = 63,1 (gam).
⇒ mKCl (Y) = 63,1 – 0,3.111 = 29,8 (gam) ⇒ nKCl (Y)= 0,4 mol
⇒ nKCl (Z) = nKCl (Y) + 2nK2CO3 = 0,4 + 2.0,3 = 1 (mol)
⇒ nKCl (X) = 1/5.1 = 0,2 (mol)
⇒ %mKCl = 0,2.74,5/82,3.100% = 18,10%
Bài 9: Các axit : Pecloric, cloric, clorơ, hipoclorơ có công thức lần lượt là:
A. HClO4, HClO3, HClO, HClO2.
B. HClO4, HClO2, HClO3, HClO.
C. HClO3, HClO4, HClO2, HClO.
D. HClO4, HClO3, HClO2, HClO.
Đáp án: D
Bài 10: Cho sơ đồ:
Cl2 + KOH → A + B + H2O
Cl2 + KOH → A + C + H2O
Công thức hoá học của A, B, C, lần lược là :
A. KCl, KClO, KClO4.
B. KClO3, KCl, KClO.
C. KCl, KClO, KClO3.
D. KClO3, KClO4, KCl.
Đáp án: C
Bài 11: Trong phòng thí nghiệm, nước Gia-ven được điều chế bằng cách
A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
B. điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.
C. cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH.
D. cho khí flo tác dụng cới dung dịch NaOH.
Đáp án: C
Bài 12: Trong công nghiệp, nước Gia-ven được điều chế bằng cách
A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
B. điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.
C. cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH.
D. cho khí flo tác dụng với dung dịch NaOH.
Đáp án: B
Bài 13: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO.
B. Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp, có tính oxi hóa mạnh.
C. Nước Gia-ven dung để tẩy trắng vải, sợi và tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh.
D. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit.
Đáp án: D
Bài 14: Cho các phản ứng sau:
Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + HClO
Trong các phản ứng trên, số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Đáp án: A
Bài 15: Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm N2 và Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, còn lại 1,12 lít khí thoát ra. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thể tích của Cl2 trong hỗn hợp trên là
A. 88,38% B. 75,00% C. 25,00% D. 11,62%
Đáp án: B
Xem thêm