[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 10 có đáp án (10 đề) – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Hóa học lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 1)
Đề bài:
(Cho biết khối lượng nguyên tử (đvC) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; I=127; Ag = 108; Ba = 137).
Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Một cách gần đúng có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ bằng số khối.
B. Các đồng vị của cùng 1 nguyên hóa học luôn có số khối giống nhau.
C. Đường kính của hạt nhân nguyên tử nhỏ hơn nhiều so với đường kính của nguyên tử.
D. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Câu 2: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử R là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Số nơtron của nguyên tử R là
A. 35. B. 17.
C. 18. D. 16.
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 49. Trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Số điện tích hạt nhân của nguyên tử X là
A. 15. B. 16.
C. 17. D. 18.
Câu 4: Nguyên tử có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
A. 25. B. 10.
C. 35. D. 45.
Câu 5: Nguyên tử R có 38 hạt mang điện và 20 hạt không mang điện, ký hiệu nguyên tử nào sau đây đúng?
A. B.
C. D.
Câu 6: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. proton và electron.
B. proton, electron và nơtron.
C. nơtron và proton.
D. nơtron và electron.
Câu 7: Cho các nhận định sau:
(a) Proton là hạt mang điện tích dương
(b) Nơtron là hạt không mang điện
© Số đơn vị điện tích electron bằng số đơn vị điện tích proton.
(d) Trong hạt nhân nguyên tử số proton luôn bằng số nơtron.
Số nhận định đúng là
A. 3. B. 2.
C. 4. D. 1.
Câu 8: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. nơtron và electron.
B. proton, electron và nơtron.
C. proton và electron.
D. nơ tron và proton.
Câu 9: Cho các nhận định sau:
(a) Khối lượng của nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
(b) Hạt nhân nguyên tử được tạo thành từ các hạt proton và nơtron.
© Khối lượng của 1 proton gần bằng 1u, còn của 1 nơtron nhỏ hơn nhiều so với khối lượng 1 proton.
(d) u còn được gọi là đvC.
Số nhận định đúng là
A. 3. B. 1.
C. 4. D. 2.
Câu 10: Những điều khẳng định nào sau đây không phải bao giờ cũng đúng?
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Na mới có 11 proton.
B. Trong nguyên tử số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ.
C. Trong nguyên tử số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
D. Trong nguyên tử số proton bằng số nơtron.
Câu 11: Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây chứa 8 proton, 8 nơtron và 8 electron?
A. B.
C. D.
Câu 12: Lớp M có số phân lớp là
A. 3. B. 2.
C. 4. D. 1.
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có số đơn vị điện tích hạt nhân là 13. Số electron lớp ngoài cùng của X là
A. 2. B. 1.
C. 5. D. 3.
Câu 14: Nguyên tử X có tổng hạt proton (p), nơtron (n), electron (n) là 52 và số khối là 35. Số hiệu nguyên tử X là
A. 18. B. 52.
C. 17. D. 34.
Câu 15: Cho nguyên tử oxi có Z = 8. Một mol nguyên tử oxi có chứa
A. 4,82.1022 electron .
B. 4,816.1024 electron.
C. 7,525.1022 electron.
D. 4,816.1023 electron.
Câu 16: Hạt nhân nguyên tử R có điện tích +32.10-19 ©. Nguyên tố R là
A. Na (Z = 11). B. Ca (Z = 20).
C. K (Z = 19). D. Al (Z = 13).
Câu 17: Trong tự nhiên brom có 2 đồng vị và . Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Thành phần phần trăm về số nguyên tử của đồng vị và lần lượt là
A. 54,5% và 45,5%. B. 27,3% và 72,7%.
C. 30,7% và 70,3%. D. 49,3% và 50,7%.
Câu 18: Clo có 2 đồng vị và , khối lượng nguyên tử trung bình của clo là 35,5. Hỏi trong 300 nguyên tử clo có bao nhiêu nguyên tử .
A. 225. B. 125.
C. 75. D. 120.
Câu 19: Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị: chiếm 75% về số nguyên tử còn lại là . Biết nguyên tử khối trung bình của Fe là 56. Phần trăm khối lượng của 37Cl trong FeCl3 là
A. 17,08%. B. 65,54%.
C. 51,23%. D. 48,46%.
Câu 20: Phân lớp nào trong các phân lớp sau: 3p; 3d; 4s; 4p có mức năng lượng thấp hơn cả?
A. 4p. B. 3p.
C. 3d. D. 4s.
Câu 21: Nguyên tố sau đây thuộc nguyên tố s?
A. 1s22s22p63s23p63d104s2.
B. 1s22s22p6.
C. 1s22s22p63s2.
D. 1s22s22p63s23p63d24s2.
Câu 22: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X không thể là
A. 29. B. 19.
C. 30. D. 24.
Câu 23: Cho các lớp electron sau: M, L, N, K. Lớp electron ở xa hạt nhân hơn là
A. M. B. L.
C. N. D. K.
Câu 24: Số electron tối đa của lớp M là
A. 8. B. 18.
C. 32. D. 2.
Câu 25: Cho 3 nguyên tố X (Z = 10), Y(Z =17); T(Z = 20). Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X và T là kim loại, Y là phi kim.
B. X là khí hiếm, Y là phi kim, T là kim loại.
C. Y là khí hiếm, X và T là kim loại.
D. X là kim loại, Y và T phi kim.
Câu 26: Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị: chiếm 99,63% về số nguyên tử còn lại là . Nguyên tử khối trung bình của nitơ là
A. 14,2. B. 14,0.
C. 14,4. D. 14,3.
Câu 27: Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron trong 3 đồng vị bằng 129, số nơtron trong đồng vị X hơn đồng vị Y một hạt, còn trong đồng vị Z có proton bằng số nơtron. Số khối của đồng vị X là
A. 27. B. 28.
C. 30. D. 29.
Câu 28: Cho các nhận định sau:
(a) Ngày nay người ta đã biết các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định.
(b) Các electron trên cùng một lớp luôn có năng lượng bằng nhau.
© Electron ở lớp K liên kết với hạt nhân bền chặt nhất.
(d) 1u bằng 1,6605.10-27kg.
Số nhận định đúng là:
A. 1. B. 3.
C. 4. D. 2.
Câu 29: Các electron của nguyên tử X được phân bổ trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Điện tích hạt nhân nguyên tử X là
A. 14+. B. 8+.
C. 16. D. 16+.
Câu 30: Nhận xét nào say đây là sai?
A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có cấu hình là 3s23p4 thì X là phi kim.
B. Nguyên tử luôn trung hòa về điện.
C. Các đồng vị của 1 nguyên tố hóa học thì nguyên tử có cấu hình electron khác nhau.
D. Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d104s1.
Hướng dẫn giải:
1 -B |
2 – C |
3 – B |
4 – A |
5 – C |
6 – C |
7 – A |
8 – B |
9 – A |
10 – D |
11- A |
12 – A |
13 – D |
14 – C |
15 – B |
16 – B |
17 – A |
18 – A |
19 – A |
20 – B |
21- C |
22 – C |
23 – C |
24 – B |
25 – B |
26 – B |
27 – C |
28 – B |
29 – D |
30 – C |
Câu 1. B
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do số khối A của chúng khác nhau.
Câu 2. C
Gọi số hạt proton, nơtron và electron trong R lần lượt là p, n và e.
Theo bài ra, ta có:
Câu 3. B
Gọi số hạt proton, nơtron và electron trong X lần lượt là p, n và e.
Theo bài ra, ta có:
Câu 4. A
Số nơtron của X là 80 – 35 = 45
Số hạt mang điện của X là 2.z = 70
→ 2z – n = 70 – 45 = 25.
Câu 5. C
Số hiệu nguyên tử R là 38 : 2 = 19.
Số khối của hạt nhân nguyên tử R là A = p + n = 19 + 20 = 39.
Ký hiệu nguyên tử R là: .
Câu 6. C
Hạt nhân nguyên tử gồm proton và nơtron.
Câu 7. A
Nhận định (a); (b) và (c) đúng.
Câu 9. A
Nhận định (a); (b) và (d) đúng.
Câu 10. D
Với nguyên tử bền (z < 83) luôn có:
Câu 11. A
có số p = số e = z = 8; Số n = A – z = 16 – 8 = 8.
Câu 12. A
Lớp M hay lớp thứ 3, có 3 phân lớp là 3s, 3p, 3d.
Câu 13. D
Số electron của X = số đơn vị điện tích hạt nhân = 13.
Cấu hình electron nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p1 → Số electron lớp ngoài cùng của X là 3.
Câu 14. C
Tổng số hạt trong X là p + n + e = 52 (1)
Số khối hạt nhân nguyên tử X là A = p + n = 35 (2)
Lấy (1) – (2) được e = 17.
Số hiệu nguyên tử X = số proton = số electron = 17.
Câu 15. B
Số electron trong 1 nguyên tử oxi = z = 8.
Số electron trong 1 mol nguyên tử oxi là: 8.6,02.1023 = 4,816.1024 ©.
Câu 16. B
Số proton có trong nguyên tử R là
Vậy R là Ca.
Câu 17. A
Gọi % số nguyên tử của và lần lượt là x và y. Theo bài ra ta có:
Câu 18. A
Gọi % số nguyên tử của và lần lượt là x và y. Theo bài ra ta có:
Số nguyên tử Cl có trong 300 nguyên tử là:
Câu 19. A
% số nguyên tử 37Cl là 100 – 75 = 25%.
Nguyên tử khối trung bình của Cl là:
Giả sử có 1 mol FeCl3
→ số mol Cl trong FeCl3 là 3 mol; số mol 37Cl là 3.0,25 = 0,75 mol.
Phần trăm khối lượng của 37Cl trong FeCl3 là
Câu 20. B
Trật tự phân mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p…
Vậy năng lượng của phân lớp 3p < 4s < 3d < 4p.
Câu 21. C
Nguyên tố s là nguyên tố có electron cuối cùng điền vào phân lớp s (theo phân mức năng lượng)
→ Cấu hình electron: 1s22s22p63s2 là cấu hình electron nguyên tử nguyên tố s.
Câu 22: C
Các cấu hình electron nguyên tử phù hợp với đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1 là:
– [Ar]4s1 → Số đơn vị điện tích hạt nhân = số e = 19.
– [Ar] 3d5 4s1 → Số đơn vị điện tích hạt nhân = số e = 24.
– [Ar] 3d10 4s1 → Số đơn vị điện tích hạt nhân = số e = 29.
Câu 23. C
Lớp K là lớp thứ 1
Lớp L là lớp thứ 2
Lớp M là lớp thứ 3
Lớp N là lớp thứ 4 → xa hạt nhân hơn.
Câu 24. B
Số electron tối đa của lớp M (n = 3) là 2.32 = 18.
Câu 25. B
Ta có các cấu hình electron nguyên tử:
X (z = 10): 1s22s22p6 → X có 8 electron lớp ngoài cùng nên là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.
Y (z = 17): [Ne]3s23p5 → Y có 7 electron lớp ngoài cùng nên là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
Z (z = 20): [Ar]4s2 → X có 2 electron lớp ngoài cùng nên là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
Câu 26. B
Nguyên tử khối trung bình của nitơ là
Câu 27. C
Giả sử số hạt nơtron trong X, Y và Z lần lượt là nx, nY và nZ.
Vì X, Y, Z là đồng vị nên chúng đều có số p = số e = z.
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
→ 7z + 2nX = 130 → nx = 65 – 3,5z (1)
Mà với các nguyên tử bền (z < 83) ta có:
(2)
Thay (1) vào (2) ta được: 13 ≤ z ≤ 14,4 vậy Z = 13 hoặc z = 14.
Trường hợp 1: z = 13 → nX = 19,5 (loại)
Trường hợp 2: z = 14 → nX = 16.
Vậy số khối của X là A = 14 + 16 = 30.
Câu 28. B
Nhận định (a); (c); (d) đúng.
Câu 29. D
Cấu hình electron nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p4
→ X có số proton = số electron = 16.
Điện tích hạt nhân nguyên tử X là 16+.
Câu 30. C
Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cấu hình electron giống nhau.
———– HẾT ———-
……………………………………………..
[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 10 có đáp án (10 đề) – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Hóa học lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 2)
Câu 1. Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
A. số electron.
B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị.
D. số e ở lớp ngoài cùng.
Câu 2. Hai nguyên tử và có vị trí như thế nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?
A. Cùng một ô.
B. Hai ô kế tiếp nhau và cùng chu kỳ.
C. Hai ô cùng chu kỳ và cách nhau bởi một ô khác.
D. Hai ô cùng nhóm và cách nhau bởi một ô khác.
Câu 3. Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố
A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. tăng theo chiều tăng của tính kim loại.
D. A và C đều đúng.
Câu 4. Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố R là 36. Số hạt mang điện gấp đôi hạt không mang điện. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. chu kỳ 3, nhóm IIA. B. chu kỳ 3, nhóm IA.
C. chu kỳ 3, nhóm IVA. D. chu kỳ 2, nhóm IIA.
Câu 5. Nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm VA có số electron lớp ngoài cùng là
A. 4. B. 3.
C. 5. D. 1.
Câu 6. Cho nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 18, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là
A. Ô số 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
B. Ô số 18, chu kì 3, nhóm VA.
C. Ô số 18, chu kì 4, nhóm IIA.
D. Ô số 18, chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 7. Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxit cao nhất của R và công thức
hợp chất khí với hiđro của R là
A. R2O5 và RH . B. RO2 và RH4.
C. R2O7 và RH. D. RO3 và RH2.
Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 electron thuộc phân lớp 3d. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây
A. Ô số 23 chu kì 4 nhóm VB.
B. Ô số 25 chu kì 4 nhóm VIIB.
C. Ô số 24 chu kì 4 nhóm VIB.
D. tất cả đều sai.
Câu 9. Có những tính chất sau đây của nguyên tố:
(1) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi;
(2) Bán kính nguyên tử;
(3) Tính kim loại – phi kim;
(4) Tính axit – bazơ của hợp chất hiđroxit.
Trong các tính chất trên, số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 10. Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p.
C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.
Câu 11: Trong nguyên tử, hạt không mang điện là
A. nơtron và proton.
B. proton.
C. electron.
D. nơtron.
Câu 12: Nguyên tử X có 9 proton và 10 nơtron . X có số khối là
A. 10. B. 9.
C. 28 . D. 19.
Câu 13: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34. X có thể là nguyên tố hóa học nào dưới đây?
A. 12Mg. B. 3Li.
C. 11Na. D. 9F.
Câu 14: Số electron tối đa của lớp N là
A. 32. B. 18.
C. 19. D. 8.
Câu 15: Hiđro có ba đồng vị 1H, 2H, 3H.Oxi có ba đồng vị 16O ,17O ,18O. Trong nước tự nhiên, loại phân tử nước có khối lượng nhỏ nhất là
A. 18u. B. 20u.
C. 17u. D. 19u.
Câu 16: Khi cho 7,8 g một kim loại kiềm (nhóm IA) tác dụng với nước thì có 0,2 gam khí hiđro thoát ra. Tên kim loại kiềm là (cho MH =1)
A. 39K. B. 7Li.
C. Không xác định. D. 23Na.
Câu 17: Cho hai nguyên tố M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 10 và 16. Cấu hình electron của M và N lần lượt là
A. 1s22s22p6 và 1s22s22p63s23p4.
B. 1s22s22p6 và 1s22s22p63s23p3.
C. 1s22s22p6 và 1s22s22p63s33p3.
D. 1s22s22p7 và 1s22s22p63s2.
Câu 18: Phân lớp 2p có số electron tối đa là
A. 6. B. 18.
C. 10. D. 14.
Câu 19: Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị có % về số nguyên tử tương ứng là (99,63%) và (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ là
A. 14,7. B. 14,0.
C. 14,4. D. 13,7.
Câu 20 : Cho 3 nguyên tố : X ; Y ; Z. Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. X và Y là 2 đồng vị của nhau.
B. Y và Z là 2 đồng vị của nhau.
C. X và Z là 2 đồng vị của nhau.
D. Không có chất nào là đồng vị của nhau.
Phần II: Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Cho hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm liên tiếp trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số hạt mang điện trong hai nguyên tử (1X, 1Y) bằng 54. Xác định số hiệu nguyên tử của X, Y.
Câu 2 (2 điểm). Cho 1 nguyên tố E có công thức oxit có hóa trị cao nhất là EOa và hợp chất khí với H là EHb (5a + b = 17). %E trong EOa + %H trong EHb = 45,88. Xác định nguyên tố E.
Hướng dẫn giải:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
B |
A |
D |
A |
C |
A |
D |
A |
C |
B |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
D |
D |
C |
A |
A |
A |
A |
A |
B |
D |
Câu 2.
Câu 3. A
X và Y là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học nên được xếp vào cùng một ô trong bảng tuần hoàn.
Câu 4. A
Gọi số proton, nơtron và electron của R lần lượt là p, n và e.
Ta có:
Cấu hình electron nguyên tử R là: 1s22s22p63s2, vậy R ở chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron), nhóm IIA (do có 2e hóa trị, nguyên tố s).
Câu 5. C
Số electron lớp ngoài cùng = STT nhóm A = 5.
Câu 6. A
Cấu hình electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p6
X ở ô số 18 (z = 18), chu kỳ 3 (có 3 lớp e), nhóm VIIIA (8 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố p).
Câu 7. D
R thuộc nhóm VIA → Hóa trị của R trong oxit cao nhất là VI, hóa trị của R trong hợp chất khí với H là II.
→ Công thức oxit cao nhất của R và công thức hợp chất khi với hiđro lần lượt là RO3 và RH2.
Câu 8. A
Cấu hình electron của nguyên tử R là: 1s22s22p63s23p63d34s2
R thuộc ô 23 (do z = 23), chu kỳ 4 (do có 4 lớp electron), nhóm VB (do 5 electron hóa trị, nguyên tố d).
Câu 9. C
Trong một nhóm A, các tính chất 2, 3, 4 biến đổi tuần hoàn .
Câu 10. B
Giả sử số proton, số nơtron, số electron của nguyên tố trên lần lượt là p; n và e.
Trong đó: p =e =z.
Ta có hpt:
Cấu hình electron của nguyên tố là: 1s22s22p63s23p1
Nhận thấy electron cuối cùng điền vào phân lớp p → nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố p
Câu 11. D
Nơtron không mang điện.
Câu 12. D
Số khối (A) = p + n = 10 + 9 = 19.
Câu 13. C
Với các nguyên tử bền (z < 83). Ta có (1)
Trong đó n là số nơtron, p là số proton.
Tổng số hạt cơ bản trong X là 34 nên:
2p + n = 34 → n = 34 – 2p (2), thay vào (1) ta có
↔ p ≤ 34 – 2p ≤ 1,5p ↔ 9,71 ≤ p ≤ 11,33
Mà p nguyên, dương nên p = 10 hoặc p = 11.
Nếu p = 10 → n = 14 (không có đáp án thỏa mãn)
Nếu p = 11 → n = 12 → X là Na.
Câu 14. A
Lớp N là lớp thứ 4.
Số electron tối đa của lớp N là 2.42 = 32.
Câu 15. A
Phân tử nước có khối lượng nhỏ nhất sẽ được tạo thành bởi đồng vị H và đồng vị O có khối lượng nhỏ nhất.
Phân tử nước có khối lượng nhỏ nhất là 1H1H16O, có khối lượng là
2.1u + 16u =18u.
Câu 16. A
Gọi kim loại cần tìm là M
2M + 2H2O → 2M(OH)2 + H2
0,2 0,1 mol
MM = 7,8 : 0,2 = 39. Vậy kim loại là Kali (K).
Câu 18. A
Số electron tối đa trên phân lớp p là 6.
Câu 19. B
Câu 20. D
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton. 3 nguyên tố X, Y, Z đều có số proton khác nhau ( px= 8, py = 9, pz = 18).
Phần II – Tự luận
Câu 1.
Gọi số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là ZX và ZY (giả sử ZX < ZY). Theo bài ra ta có:
Câu 2.
Hóa trị của E trong EOa là 2a; hóa trị của E trong EHb là b → 2a + b = 8.
Kết hợp với đề bài ta có hệ phương trình:
→ Công thức oxit cao nhất của E là EO3; %E trong EO3 là
Công thức hợp chất khí với H của E là EH2; %H trong EH2 là
%E trong EOa + %H trong EHb = 45,88 nên
→ ME = 32 (thỏa mãn), E là lưu huỳnh (S).
…………………………………………………..
[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 10 có đáp án (10 đề) – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Hóa học lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 3)
(Cho C=12, O=16, H=1, Na=23,K=39,Mg =24, Ca=40, P=31, Cl =35,5, F=9, Si =27, N=14, S=32)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (28 câu – 7 điểm)
Câu 1. Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất khí với hiđro và oxi cao nhất của X có dạng
A. XH4, XO2. B. H3X, X2O5.
C. H2X, XO3. D. HX, X2O7.
Câu 2. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Phát biểu nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
B. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
Câu 3. Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động như thế nào xung quanh hạt nhân?
A. Chuyển động rất không nhanh và không theo những quỹ đạo xác định.
B. Chuyển động rất chậm và không theo những quỹ đạo xác định.
C. Chuyển động rất nhanh không theo những quỹ đạo xác định.
D. Chuyển động rất nhanh theo những quỹ đạo xác định.
Câu 4. Cho các phát biểu sau:
(a) Các electron ở lớp L có mức năng lượng gần bằng nhau
(b) Các electron ở lớp M (n=3) liên kết chặt chẽ với hạt nhân hơn các electron ở lớp K (n=1)
(c) Các electron ở lớp L có mức năng lượng cao hơn các electron ở lớp K
(d) Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau
(e) Các electron ở phân lớp 3s có mức năng lượng thấp hơn các electron ở phân lớp 2p
Số phát biểu đúng là
A. 5 . B. 3.
C. 2. D. 4.
Câu 5. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:
A. electron, proton. B. electron, nơtron, proton
C. nơtron, electron. D. proton, nơtron.
Câu 6. Cho 4,6 gam kim loại X (thuộc nhóm IA) tác dụng hết với 95,6 ml nước (d = 1g/ml), thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Kim loại X là :
A. K B. Li
C. Na D. Rb
Câu 7. Nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Nhận định nào sai khi nói về X?
A. X là nguyên tố thuộc nhóm IVA
B. X là nguyên tố thuộc chu kì 3 .
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có 6 electron
D. Hạt nhân nguyên tử của X có 16 proton .
Câu 8. Cho ba nguyên tử có kí hiệu là . Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.
B. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
C. Đây là 3 đồng vị.
D. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14.
Câu 9. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là
A. 8. B. 16.
C. 14. D. 6.
Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt mang điện trong hạt nhân là 13. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 3, nhóm IIIA. B. Chu kì 2, nhóm IIIA.
C. Chu kì 3, nhóm VIIA. D. Chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 11. Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu Z = 17 là
A. 1s22s22p63s23p44s1. B. 1s22s22p63s23p5.
C. 1s22s22p63s23d5. D. 1s22s22p63s23p34s2.
Câu 12. Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron) ?
A. N2O. B. Cl2O.
C. K2O. D. Na2O.
Câu 13. Nguyên tố A có Z = 18, vị trí của A trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, phân nhóm VIIIB.
B. chu kì 3, phân nhóm VIA.
C. chu kì 3, phân nhóm VIIIA.
D. chu kì 3, phân nhóm VIB.
Câu 14. Nguyên tử của một nguyên tố R có lớp ngoài cùng là lớp M trên lớp M chứa 2 electron. Cấu hình electron của R và tính chất của R là
A. 1s22s22p63s23p2, phi kim.
B. 1s22s22p63s2, phi kim.
C. 1s22s22p63s2, kim loại.
D. 1s22s22p63s23p6, khí hiếm.
Câu 15. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 3 lớp electron và có 3 electron ở phân lớp ngoài cùng. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm IIIA. B. chu kì 3, nhóm VIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 3, nhóm VA.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Một nguyên tử có số hạt proton bằng số hạt nơtron thì số khối là số lẻ.
B. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton.
C. Dãy gồm các phân lớp e đã bão hòa: s2, p6, d10, f14.
D. Nguyên tố có cấu hình e ngoài cùng: 3s2 có số hạt mang điện tích dương là 12.
Câu 17. Nguyên tử của nguyên tố X có số proton là 13. Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là
A. 13+. B. +13.
C. 13. D. 13-.
Câu 18. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?
A. Chu kì 2, nhóm IIA
B. Chu kì 3, các nhóm IIA và IIIA .
C. Chu kì 3, các nhóm IA và IIA .
D. Chu kì 2, các nhóm IIIA và IVA .
Câu 19. Trong tự nhiên magie có 3 đồng vị bền 24Mg chiếm 78,99%, 25Mg chiếm 10,00% và 26Mg. Nguyên tử khối trung bình của Mg là
A. 24,89. B. 24,00.
C. 24,32. D. 24,11.
Câu 20. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p là 5. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. Nhóm VA,chu kì 3. B. VIIA, chu kì 2.
C. VIIB, chu kì 2. D. VIA, chu kì 3.
Câu 21. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là
A. 28. B. 26.
C. 27. D. 23.
Câu 22. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4.Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 27,27%. B. 50,00%.
C. 40,00%. D. 60,00%.
Câu 23. Số proton và số nơtron trong hạt nhân nguyên tử là
A. 24p, 28n. B. 52p, 24n.
C. 28p, 24n. D. 24p, 52n.
Câu 24. Cho các phát biểu sau:
(a) Bảng tuần hoàn có 7 chu kì,trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn;
(b) Bảng tuần hoàn có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng;
(c) Các nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm;
(d) Các nguyên tố s và p thuộc về các nhóm A;
(e) Các chu kì nhỏ (1,2,3) bao gồm các nguyên tố s,p;
Số phát biểu đúng là :
A. 5. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 25. Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 lần lượt là
A. 8 và 18. B. 8 và 8.
C. 18 và 18. D. 18 và 8.
Câu 26. Lớp thứ 3 (n = 3) có số phân lớp là
A. 4. B. 5.
C. 7. D. 3.
Câu 27. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. R < M < X < Y.
B. Y < M < X < R.
C. M < X < Y < R.
D. R < M < Z< Y.
Câu 28. Cho kí hiệu nguyên tử , phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử P là 30.
B. Điện tích hạt nhân của nguyên tử P là 15+.
C. Hạt nhân nguyên tử P có 15 proton và 16 nơtron.
D. Lớp vỏ của nguyên tử P có 16 electron.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Cho nguyên tố X ở chu kỳ 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hỏi:
a) Viết cấu hình e của nguyên tử X? Xác định tên nguyên tố X?
b) Viết công thức oxit cao nhất, công thức hiđroxit tương ứng. Chúng có tính axit hay bazơ?
c) Viết công thức hợp chất khí với hiđro?
Câu 2: (1,5 điểm)
Trong tự nhiên, Cu có hai đồng vị bền là , nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tính phần trăm khối lượng trong CuS (biết nguyên tử khối của S là 32).
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 – D |
2 – B |
3 – C |
4 – B |
5 – B |
6 – C |
7 – A |
8 – D |
9 – B |
10 – A |
11 – B |
12 – D |
13 – C |
14 – C |
15 – D |
16 – A |
17 – A |
18 – B |
19 – C |
20 – B |
21- C |
22 – C |
23 – A |
24 – D |
25 – A |
26 – D |
27 – A |
28 – D |
|
|
Câu 1:
X thuộc nhóm VIIA (do có 7 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố p), nên công thức hợp chất khí với hidro có dạng HX, công thức oxit cao nhất: X2O7.
Câu 2:
Theo bài ra có hệ phương trình:
A sai do độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X.
B đúng vì cấu hình e của X là [Ne]3s23p4 hay phân lớp ngoài cùng có 4 electron.
C sai vì lớp ngoài cùng của Y có 7 electron.
D sai vì X là S, là chất rắn ở điều kiện thường.
Câu 4:
Các phát biểu đúng là: a, c và d.
Câu 6:
2X + 2H2O → 2X(OH)2 + H2
Có nX = 2.nkhí = 0,2 mol
MX = 4,6/0,2 = 23. Vậy X là Na.
Câu 7:
Cấu hình electron của X: [Ne]3s23p4
Vậy A sai vì X thuộc nhóm VIA.
Câu 8:
D sai vì các nguyên tử đều có 12 electron.
Câu 9:
Cấu hình electron nguyên tử X: [Ne]3s23p4
Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân X là 16.
Câu 10:
Cấu hình electron nguyên tử X: [Ne]3s23p1
Vậy X ở chu kì 3, nhóm IIIA.
Câu 12:
Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92
→ 2. (2pR + nR) + 2pO + nO = 92 → 2. (2pR + nR) = 68
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28
→ (2.2pR +2.nO )- (2nR + nO) = 28
→ 4pR – 2nR = 20
Giải hệ → pR= 11, nR = 12 → R là Na
Vậy công thức của X là Na2O.
Câu 13:
Cấu hình electron nguyên tử A: [Ne]3s23p6
Vậy A ở chu kì 3 (do có 3 lớp electron); nhóm VIIIA (do có 8e hóa trị, nguyên tố p).
Câu 14:
Lớp M – lớp thứ 3
Cấu hình electron của R: [Ne]3s2
Vậy R là kim loại do có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 15:
Cấu hình electron của X là: [Ne]3s23p3
Vậy X ở chu kỳ 3, nhóm VA.
Câu 16:
A sai, vì tổng của 2 số lẻ là một số chẵn.
Câu 18:
Giả sử X đứng trước Y ta có hệ phương trình:
Cấu hình electron của X và Y lần lượt là: [Ne]3s2 và [Ne]3s23p1
Vậy X và Y đều thuộc chu kì 3, X thuộc nhóm IIA và Y thuộc nhóm IIIA.
Câu 19:
Nguyên tử khối trung bình của Mg là
Câu 20:
Cấu hình electron của X: 1s22s22p5
Vậy X ở chu kỳ 2 (do có 2 lớp electron); nhóm VIIA (do có 7 e hóa trị, nguyên tố p).
Câu 21:
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Số khối A = 13 + 14 = 27.
Câu 22:
Theo bài ra, X thuộc nhóm VIA, công thức hợp chất khí với hidro: H2S
Vậy X là lưu huỳnh, công thức oxit cao nhất là SO3.
%mS trong oxit cao nhất là
Câu 23:
Số proton = Z = 24;
Số nơtron = A – Z = 52 – 24 = 28.
Câu 24:
Các phát biểu đúng: a, c, d, e.
Câu 26:
Lớp thứ n có n phân lớp. Vậy lớp thứ 3 có 3 phân lớp.
Câu 27:
Y là Flo, có độ đâm điện lớn nhất → loại B và C.
Loại D do không có nguyên tố Z.
Câu 28:
D sai vì P có 15 electron.
Phần tự luận
Câu 1:
a) X ở chu kì 3 nên có 3 lớp electron, X thuộc nhóm VIIA nên có 7 electron lớp ngoài cùng.
Cấu hình electron của X là: [Ne]3s23p5. Vậy X là Clo.
b) Công thức oxit cao nhất là Cl2O7, là oxit axit.
Công thức hiđroxit tương ứng là HClO4 là axit.
c) Công thức hợp chất khí với hidro là HCl.
Câu 2:
Gọi % số nguyên tử của lần lượt là x và y. Theo bài ra ta có:
Giả sử có 1 mol CuS → Số mol Cu = 1 mol, số mol = 0,73 mol.
Phần trăm khối lượng trong CuS là:
……………………………………………….
[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 10 có đáp án (10 đề) – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Hóa học lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 4)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
(Cho C=12, O=16, H=1, Na=23,K=39,Mg =24, Ca=40, P=31, Cl =35,5, F=9, Si =27, N=14, S=32)
I- TRẮC NGHIỆM (7 Điểm)
Câu 1: Tính số p và n trong hạt nhân nguyên tử
A. 92p, 235n. B. 92p,143n.
C. 92p, 143p. D. 92n, 235p.
Câu 2: Trong tự nhiên Gali có 2 đồng vị là 69Ga (60,1%) và 71Ga (39,9%). Nguyên tử khối trung bình của Gali là:
A. 70 B. 71,20
C. 69,80 D. 70,20
Câu 3: Nguyên tố hoá học là
A. tập hợp các nguyên tử có khối lượng giống nhau
B. tập hợp các nguyên tử có số nơtron giống nhau.
C. tập hợp các nguyên tử có cùng số khối.
D. tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Câu 4: Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với hiđro cao nhất là RH2. Vậy công thức oxit cao nhất là
A. RO B. RO2
C. RO3 D. R2O3
Câu 5: Trong các hạt sau, hạt nào không mang điện tích?
A. nơtron B. electron
C. Nơtron và electron D. proton
Câu 6: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. electron, nơtron, proton. B. nơtron, electron.
C. electron, proton. D. proton, nơtron.
Câu 7: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
A. số electron.
B. số electron ở lớp ngoài cùng
C. số lớp electron.
D. số electron hóa trị.
Câu 8: Biết rằng nguyên tố cacbon thuộc chu kỳ 2, nhóm VIA. Cấu hình electron của cacbon là :
A. 1s22s22p2. B. 1s22s22p3.
C. 1s22s22p63s23p64s2 D. 1s22s22p4
Câu 9: Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở
A. hạt nhân. B. hạt proton.
C. hạt nơtron. D. vỏ nguyên tử.
Câu 10: Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất khí với hiđro và oxi cao nhất có dạng
A. HX, X2O7. B. H2X, XO3.
C. XH4, XO2. D. H3X, X2O5.
Câu 11: Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p4 là:
A. 1s22s22p53s23p4
B. 1s22s22p63s23p6
C. 1s22s22p63s23p4
D. 1s22s23s23p4
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s2 ?
A. Mg B. Ca
C. Na D. K
Câu 13: Một nguyên tử A có tổng số electron là 10, nguyên tố Y thuộc loại:
A. Nguyên tố s.
B. Nguyên tố p.
C. Nguyên tố
D. Nguyên tố f.
Câu 14: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kỳ nhỏ và chu kỳ lớn là:
A. 4 và 4. B. 3 và 3.
C. 4 và 3. D. 3 và 4.
Câu 15: Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động như thế nào xung quanh hạt nhân?
A. Chuyển động rất nhanh theo những quỹ đạo xác định.
B. Chuyển động rất nhanh không theo những quỹ đạo xác định.
C. Chuyển động rất chậm và không theo những quỹ đạo xác định.
D. Chuyển động rất không nhanh và không theo những quỹ đạo xác định.
Câu 16: Nguyên tử Na (Z=11) bị mất đi 1e thì cấu hình e tương ứng của nó là:
A. 1s22s22p6
B. 1s22s22p63s1
C. 1s22s22p63s3
D. 1s22s22p63s23p64s1
Câu 17: Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn có tên gọi là
A. nhóm kim loại kiềm.
B. nhóm halogen.
C. nhóm khí hiếm.
D. nhóm kim loại kiềm thổ.
Câu 18: Cho các phát biểu sau
(a) Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính kim loại giảm dần
(b) Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì tính phi kim tăng dần
(c) Các nguyên tố nhóm IA đều có tính kim loại mạnh
(d) Flo là phi kim mạnh nhất
(e) Chỉ có nguyên tử K mới chứa phân lớp electron 4s1.
Số phát biểu sai là:
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 19: Trong một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
A. Bán kính nguyên tử tăng và độ âm điện giảm
B. Bán kính nguyên tử và độ âm điện tăng
C. Bán kính nguyên tử và độ âm điện giảm
D. Bán kính nguyên tử giảm và độ âm điện tăng
Câu 20: Nguyên tố canxi có số hiệu nguyên tử là 20, thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây về canxi là sai ?
A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố canxi là 20 .
B. Vỏ nguyên tử canxi có 4 lớp và lớp ngoài cùng có 2 electron.
C. Hạt nhân nguyên tử canxi có 20 proton.
D. Nguyên tố hóa học này là một phi kim.
Câu 21: Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố X: 1s22s22p63s2; Y: 1s22s22p63s23p64s1; Z: 1s22s22p63s23p5. Nguyên tố nào là kim loại?
A. X. B. Z.
C. X và Y. D. Y.
Câu 22: Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của nguyên tử đó là
A. 57 B. 65
C. 56 D. 55
Câu 23: Một nguyên tố R có Z =13. Công thức oxit cao nhất có dạng.
A. R2O3 B. RO2
C. R2O5 D. RO3
Câu 24: Nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 17, vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm VIIIA.
B. chu kì 3, nhóm VA.
C. chu kì 3, nhóm VIA.
D. chu kì 3, nhóm VIIA.
Câu 25: Ý nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
A. Số lớp electron
B. Số electron lớp ngoài cùng
C. Tính kim loại, tính phi kim
D. Hóa trị cao nhất với oxi
Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố Y có số electron là 13. Điện tích hạt nhân của nguyên tử Y là:
A. 13 B. 13-
C. 13+ D. +13
Câu 27: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là:
A. 2, 8, 18, 32. B. 2, 4, 6, 8.
C. 2, 6, 8, 18. D. 2, 6, 10, 14.
Câu 28: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:
(a) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử;
(b) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng;
(c) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột;
(d) Các nguyên tố có cùng số phân lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng;
Số nguyên tắc đúng là
A. 2. B. 3.
C. 1. D. 4.
——————–
II- TỰ LUẬN (3 Điểm)
Câu 1 : (2 điểm) Xác định vị trí (STT, Chu kì, Nhóm) ; Tính chất hóa học ( Kim loại, Phi kim, Khí hiếm) của các nguyên tố sau ? (có giải thích cách xác định)
a) O (Z = 8)
b) Mg (Z = 12)
Câu 2: (1 điểm) Nguyên tố R có dạng R2O5. Trong hợp chất khí của R với hiđro chứa 91,18% R về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I – TRẮC NGHIỆM
1 – B |
2 – C |
3 -D |
4 – C |
5 – A |
6 – A |
7 – C |
8 – D |
9 – A |
10 – A |
11 – C |
12 – B |
13 – B |
14 – D |
15 – B |
16 – A |
17 – B |
18 – B |
19 – D |
20 – D |
21 – C |
22 – C |
23 – A |
24 – D |
25 – A |
26 – C |
27 – D |
28 – B |
|
|
Câu 1:
Số proton = Z = 92;
Số nơtron = A – Z = 235 – 92 = 143.
Câu 2:
Câu 4:
Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với hiđro cao nhất là RH2 → R thuộc nhóm VIA, công thức oxit cao nhất là RO3.
Câu 10:
X thuộc nhóm VIIA (do có 7 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố p); vậy công thức oxit cao nhất là X2O7; công thức hợp chất khí với hiđro là HX.
Câu 13:
Cấu hình electron nguyên tử Y: 1s22s22p6. Vậy Y thuộc nguyên tố p.
Câu 16:
Na: 1s22s22p63s1
Vậy khi mất đi một electron thì cấu hình electron tương ứng là: 1s22s22p6.
Câu 18:
Phát biểu sai là: b và e.
Câu 20:
D sai vì Ca là kim loại.
Câu 21:
X có 2 electron lớp ngoài cùng; Y có 1 electron lớp ngoài cùng nên X và Y là kim loại.
Câu 22:
Theo bài ra có hệ phương trình:
Số khối A = Z + N = 26 + 30 = 56.
Câu 23:
Cấu hình electron của R: [Ne]3s23p1
R thuộc nhóm IIIA, công thức oxit cao nhất có dạng R2O3.
Câu 24:
Cấu hình electron nguyên tử M: [Ne]3s23p5
Vậy M ở chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron); nhóm VIIA (do có 7 electron hóa trị, nguyên tố p).
Câu 28:
Các nguyên tắc a, b, c đúng.
II – TỰ LUẬN
Câu 1:
a) O (Z = 8)
Cấu hình electron : 1s22s22p4
Oxi ở ô thứ 8 (Z = 8) ; chu kỳ 2 (do có 2 lớp electron) ; nhóm VIA (6 e hóa trị, nguyên tố p) ;
Oxi là phi kim do có 6 electron lớp ngoài cùng.
b) Mg (Z = 12)
Cấu hình electron : [Ne]3s2
Mg ở ô thứ 12 (Z = 12) ; chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron) ; nhóm IIA (do có 2 e hóa trị, nguyên tố s)
Mg là kim loại do có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 2 :
Công thức hợp chất khí với hiđro là RH3
%mR = 91,18%, ta có :
Vậy R là photpho (P).