Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 20k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: – –
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Trường: ……………………. Tổ: …………………………. |
Họ và tên giáo viên: ……………………………….. |
BÀI 11: LIÊN KẾT ION (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
– Trình bày được khái niệm và sự hình thành liên kết ion (nêu một số ví dụ điển hình tuân theo quy tắc octet).
– Nêu được cấu tạo tinh thể NaCl. Giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều kiện thường (dạng tinh thể ion).
– Lắp được mô hình tinh thể NaCl (theo mô hình có sẵn).
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: Có khả năng làm việc với sách: tham khảo thông tin trong sách và tự lắp được mô hình phân tử, tinh thể NaCl.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng diễn đạt, lắng nghe và phản hồi ý kiến các thành viên nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện kế hoạch lắp ráp các mô hình phân tử bằng các nguyên liệu thực tế.
2.2. Năng lực hóa học
a. Nhận thức hoá học:
– Trình bày được khái niệm và sự hình thành liên kết ion (nêu một số ví dụ điển hình tuân theo quy tắc octet).
– Nêu được cấu tạo tinh thể NaCl.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều kiện thường (dạng tinh thể ion).
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tính chất một số hợp chất có liên kết ion. Ví dụ như tại sao dung dịch muối ăn NaCl trong nước dẫn điện được?,…
3. Phẩm chất
– Trung thực: Khách quan, trung thực trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, các kết quả thảo luận nhóm. Viết và trình bày đúng với kết quả thảo luận.
– Chăm chỉ: Siêng năng thực hiện các nhiệm vụ được giao trong phiếu học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Các quả cầu nhỏ và các que để lắp ráp mô hình tinh thể NaCl (các nhóm tự chuẩn bị trước).
Phiếu bài tập số 1, số 2, số 3, số 4, số 5.
Video sự hình thành ion và liên kết ion trong NaCl: https://www.youtube.com/results?
Video cấu tạo tinh thể NaCl: https://www.youtube.com/watch?
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.
b) Nội dung: Giáo viên cho HS xem video về sự tạo thành liên kết trong NaCl và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
d) Tổ chức thực hiện:
– GV chia học sinh thành 6 nhóm (tùy theo số lượng HS)
– Giáo viên cho HS xem video về sự tạo thành liên kết trong NaCl.
– HS các nhóm quan sát video và hoàn thành phiếu học tập số 1 vào bảng phụ (GV có thể sử dụng Padlet để các nhóm gởi kết quả).
– HS các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 và treo lên bảng (hoặc gởi kết quả lên Padlet).
– GV: Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS chưa biết rõ phân tử NaCl được hình thành như thế nào, vấn đề sẽ được giải quyết ở hoạt động hình thành kiến thức.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Sự hình thành ion Mục tiêu: – HS nêu được các khái niệm ion, cation, anion. – Học sinh viết được quá trình hình thành ion từ các nguyên tử. – Học sinh viết được cấu hình electron của ion được tạo thành. – HS biết cách gọi tên ion. – HS xác định được từng ion hình thành trong phân tử. |
|||||||||||
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
||||||||||
Giao nhiệm vụ học tập: Giáo viên cho HS xem lại video về sự tạo thành cation của nguyên tử Na, sự tạo thành anion của nguyên tử chlorine. – Hoạt động theo cặp: Viết quá trình tạo thành ion và gọi tên ion tạo thành từ các nguyên tử: Mg, Al, F, S. – Hoạt động theo nhóm: Xác định các ion tạo thành các phân tử sau: NaCl, KOH, NaHCO3, NH4Cl, K3PO4. Cho biết ion thuộc loại đơn nguyên tử hay ion đa nguyên tử. Thực hiện nhiệm vụ: – HS viết được sự hình thành ion, gọi tên và xác định được các ion tạo thành phân tử chất cụ thể, sau đó HS đưa ra các khái niệm và gọi tên các ion. Báo cáo, thảo luận: – GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. Kết luận, nhận định: – Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. – Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt lại kiến thức. |
I. SỰ TẠO THÀNH ION 1. Sự tạo thành ion, cation, anion – Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành thành phần mang điện tích gọi là ion. – Nguyên tử kim loại nhường electron trở thành ion dương (cation). – Nguyên phi kim nhận electron trở thành ion âm (anion). 2. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử
– Ion đơn nguyên tử: các ion được tạo nên từ 1 nguyên tử: Na+, Cl–, K+… – Ion đa nguyên tử: các ion được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tử: OH–, NH4+, SO42-, HCO3-, PO43-… |
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Tài liệu có 8 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Giáo án Hóa hoc 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion.
Xem thêm các bài giáo án Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 10: Quy tắc octet
Giáo án Bài 11: Liên kết ion
Giáo án Bài 12: Liên kết cộng hóa trị
Giáo án Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác Van der waal
Giáo án Bài 14: Ôn tập chương 3
Để mua Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ https://tailieugiaovien.com.vn/