Giáo án Hóa học 10 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 20k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: – –
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Trường: …………………….. Tổ: …………………………. |
Họ tên giáo viên dạy: ……………………………… |
BÀI 11. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
– Trình bày được khái niệm và lấy được ví dụ về liên kết cộng hóa trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp dụng quy tắc octet.
– Viết được công thức Lewis của một số chất đơn giản.
– Trình bày được khái niệm liên kết cho – nhận.
– Phân biệt được các loại liên kết (liên kết cộng hoá trị không phân cực, phân cực, liên kết ion) dựa theo độ âm điện.
– Giải thích được sự hình thành liên kết σ và liên kết π qua sự xen phủ AO.
– Trình bày được khái niệm năng lượng liên kết (cộng hóa trị).
– Lắp được mô hình phân tử một số chất.
2) Năng lực
a) Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
– Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
– Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.
b) Năng lực chuyên biệt
– Năng lực nhận thức hóa học:
+ Trình bày được khái niệm và lấy được ví dụ về liên kết cộng hóa trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp dụng quy tắc octet.
+ Viết được công thức Lewis của một số chất đơn giản.
+ Trình bày được khái niệm liên kết cho – nhận.
+ Phân biệt được các loại liên kết (liên kết cộng hoá trị không phân cực, phân cực, liên kết ion) dựa theo độ âm điện.
+ Giải thích được sự hình thành liên kết σ và liên kết π qua sự xen phủ AO.
+ Trình bày được khái niệm năng lượng liên kết (cộng hóa trị).
+ Lắp được mô hình phân tử một số chất.
– Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua hoạt động khai thác vốn kiến thức, kĩ năng đã học kết hợp thông tin trong SGK, HS tìm tòi khám phá được kiến thức, kĩ năng mới.
– Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Tự thiết kế được mô hình phân tử C2H4; C2Cl2 bằng các vật liệu dễ kiếm ….
3) Phẩm chất
– Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.
– Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
– Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
– Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
– Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– GV: Sưu tầm hình ảnh, nội dung có liên quan đến bài học, thiết kế phiếu học tập.
– HS: Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài học mới.
b) Nội dung:
HS làm việc cá nhân: Nhắc lại quy tắc octet. Viết công thức của N2 và nhận xét cách viết công thức có thể hiện được quy tắc octet hay không, từ đó liên hệ với liên kết cộng hoá trị.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS. HS có thể trả lời chưa đúng hoặc chưa chính xác, GV bổ sung và lưu ý cho HS về liên kết cộng hoá trị đã học.
d) Tổ chức thực hiện:
– GV sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở.
– GV gọi HS trả lời các câu hỏi:
(1) Nhắc lại quy tắc octet. Liên kết ion là gì? Liên kết cộng hoá trị là gì?
(2) Làm bài tập trong hoạt động mở đầu SGK của bài. Nhận xét kí hiệu trong công thức (1) và cặp electron chung trong công thức (2).
(3) Tương tự như vậy, em hãy biểu thị liên kết cộng hoá trị trong phân tử hợp chất HCl và CO2 đã học theo hai dạng công thức (1) và (2).
– Từ đó, HS xác định nhiệm vụ của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Liên kết cộng hóa trị Mục tiêu: + Trình bày được khái niệm và lấy được ví dụ về liên kết cộng hóa trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp dụng quy tắc octet. + Viết được công thức Lewis của một số chất đơn giản. + Trình bày được khái niệm liên kết cho – nhận. |
||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
|||||||||||||||||||||||||
GV: Các nguyên tử khi tham gia hình thành liên kết ngoài việc nhường hoặc nhận electron tạo nên kiểu liên kết ion thì còn hình thành nên một loại liên kết bằng việc góp chung electron giữa hai nguyên tử tham gia liên kết nhằm thỏa mãn quy tắc octet (có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống như nguyên tử khí hiếm). Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Mỗi nguyên tử trong các phân tử sau có bao nhiêu electron dùng chung? Bao nhiêu electron hóa trị của riêng nguyên tử đó?
Thực hiện nhiệm vụ: Hs hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: Các chất trên được hình thành do liên kết cộng hóa trị. – Khái niệm: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử. – Giữa hai nguyên tử có một cặp e dùng chung sẽ hình thành liên kết đơn (-). – Giữa hai nguyên tử có hai cặp e dùng chung sẽ hình thành liên kết đôi (=). – Giữa hai nguyên tử có ba cặp e dùng chung sẽ hình thành liên kết ba (≡). GV: Biểu diễn sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl, giúp Hs xác định được công thức electron, công thức Lewis, liên kết đơn, đôi và ba. Sau đó cho Hs hoạt động cá nhân biểu diễn sự hình thành liên kết của CO2, N2, NH4+. Gv dẫn dắt để Hs hiểu được liên kết cho – nhận. Hs: Hoạt động cá nhân biểu diễn sự hình thành liên kết trong CO2, N2, NH4+ Gv: hướng dẫn chuẩn hóa kiến thức. |
Phiếu bài tập số 1:
I. Liên kết cộng hóa trị * Khái niệm: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử. * Ví dụ 1: Biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử HCl: Nếu giữa hai nguyên tử này có một cặp electron dùng chung thì cặp electron dùng chung được biểu diễn bằng một nối đơn (-) và được gọi là liên kết đơn. Công thức electron Công thức Lewis H – Cl Công thức cấu tạo → Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo phân tử qua các liên kết (cặp electron dùng chung) và các electron hóa trị riêng. * Ví dụ 2: Sự hình thành phân tử CO2: Nếu giữa hai nguyên tử có hai cặp electron dùng chung thì hai cặp electron dùng chung được biểu diễn bằng một nối đôi (=) và được gọi là liên kết đôi. * Ví dụ 3: Sự hình thành phân tử N2: Nếu giữa hai nguyên tử có ba cặp electron dùng chung thì ba cặp electron dùng chung được biểu diễn bằng một nối ba (≡) và được gọi là liên kết ba. * Ví dụ 4: Sự hình thành phân tử ammonium (NH4+) Phân tử ammonia kết hợp với ion H+ tạo ra cation ammonium (NH4+) Trên nguyên tử N còn 1 cặp e hóa trị sẽ tham gia góp chung với ion H+ tạo thành liên kết cho – nhận. Liên kết cho – nhận: là liên kết cộng hóa trị mà cặp electron dùng chung được đóng góp từ một nguyên tử. Kí hiệu liên kết cho – nhận: → (gốc mũi tên là nguyên tố cho, ngọn mũi tên là nguyên tố nhận).
|
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Tài liệu có 12 trang, trên đây trình bày tóm tắt 6 trang của Giáo án Hóa hoc 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị.
Xem thêm các bài giáo án Hóa học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 10: Liên kết ion
Giáo án Bài 11: Liên kết cộng hóa trị
Giáo án Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals
Giáo án Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử
Giáo án Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy
Để mua Giáo án Hóa học 10 Canh diều năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ https://tailieugiaovien.com.vn/