Đề thi Hóa học lớp 10 Giữa kì 1 có đáp án (4 đề) – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Hóa học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 1)
Câu 1. Nguyên tố M có 7 electron hóa trị, biết M là phi kim thuộc chu kì 4. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. 1s22s22p63s23p63d104s24p5.
B. 1s22s22p63s23p63d54s5.
C. 1s22s22p63s23p64s24p5.
D. 1s22s22p63s23p64s24p2.
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
A. Tính kim loại và tính phi kim giảm.
B. Tính kim loại và tính phi kim tăng.
C. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.
D. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.
Câu 3. Chọn phát biểu đúng: Trong một nhóm A, đi từ trên xuống thì
A. Tính bazơ của các oxit và hiđroxit mạnh dần, tính axit giảm dần.
B. Tính bazơ của các oxit và hiđroxit yếu dần, tính axit mạnh dần.
C. Tính bazơ tăng dần, đồng thời tính axit giảm dần.
D. Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng mạnh dần, đồng thời tính axit mạnh dần.
Câu 4. Anion X– có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 2, nhóm IVA.
B. Chu kì 3, nhóm IVA.
C. Chu kì 3, nhóm VIIA.
D. Chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 5. A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm A và ở 2 chu kì 2 và 3 trong bảng tuần hoàn. Số đơn vị điện tích hạt nhân của A và B chênh lệch nhau là
A. 12. B. 6.
C. 8. D. 10.
Chu kỳ 2 và 3 mỗi chu kỳ gồm 8 nguyên tố.
Câu 6. Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5, trong hợp chất với hiđro R chiếm 82,35% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S. B. As.
C. P. D. N.
Câu 7. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3. Công thức hợp chất khí của R với hiđro là
A. RH4. B. RH3.
C. RH2. D. RH5.
Câu 8. Nguyên tử A có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3. Ion A3- có cấu hình electron là
A. 1s22s22p63s2.
B. 1s22s22p63s23p64s2.
C. 1s22s22p63s23p5.
D. 1s22s22p63s23p6.
Câu 9. Nguyên tố có Z = 19 thuộc chu kì
A. 3. B. 5.
C. 2. D. 4.
Câu 10. Bảng tuần hoàn có:
A. 4 chu kì nhỏ; 4 chu kì lớn.
B. 3 chu kì nhỏ; 4 chu kì lớn.
C. 4 chu kì nhỏ; 3 chu kì lớn.
D. 4 chu kì nhỏ; 4 chu kì lớn.
Câu 11. Nguyên tố X có Z = 18 thuộc loại nguyên tố nào sau đây?
A. Kim loại. B. Phi kim.
C. Khí hiếm. D. á kim.
Câu 12. Chu kì 3 có bao nhiêu nguyên tố?
A. 18. B. 8.
C. 2. D. 32.
Câu 13. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử S (Z = 16) là
A. 6. B. 3.
C. 4. D. 1.
Câu 14. Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p4. Hãy chỉ ra câu sai khi nói về nguyên tử X?
A. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA.
B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron.
C. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3.
D. Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton.
Câu 15. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. Khối các nguyên tố d gồm các nguyên tố thuộc các nhóm B.
B. Khối nguyên tố f gồm các nguyên tố xếp hai hàng cuối bảng.
C. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B.
D. Bảng tuần hoàn gồm 16 cột.
Câu 16. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 23 có vị trí trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kỳ 4, nhóm VB.
B. Chu kỳ 3, nhóm IIIA.
C. Chu kỳ 3, nhóm III B.
D. Chu kỳ 4, nhóm IIIA.
Câu 17. Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 13. Vậy X thuộc
A. Chu kì 2, nhóm IIIA.
B. Chu kì 3, nhóm IIA.
C. Chu kì 2, nhóm IIA.
D. Chu kì 3, nhóm IVA.
Câu 18. Hai nguyên tố X và Y kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số điện tích hạt nhân là 39. X và Y là (biết X đứng trước Y)
A. 24Cr và 15P. B. 8O và 17Cl.
C. 12Mg và 13Al. D. 19K và 20Ca.
Câu 19. Trong tự nhiên Hiđro có hai đồng vị bền là và , nguyên tử khối trung bình của H là 1,008. % số nguyên tử của và lần lượt là
A. 99,20 và 0,8.
B. 0,80 và 99,20.
C. 20,08 và 79,02.
D. 33,33 và 66,67.
Câu 20. Trong tự nhiên X có hai đồng vị là X1 và X2 (trong đó X1 chiếm 73% số nguyên tử). Biết X1 có số khối là 35, X2 hơn X1 là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của X là
A. 35,54. B. 36,54.
C. 36,56. D. 35,45.
Câu 21. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 15 : 8, biết R có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là ns2np2. Giá trị a là
A. 75,00%. B. 87,50%.
C. 82,35%. D. 94,12%.
Câu 22. Cho 1,2 gam kim loại M khi tan hết trong dung dịch HCl giải phóng 1,12 lít khí H2ở đktc. Kim loại M là
A. C. B. Mg.
C. Ca. D. Na.
Câu 23. Nguyên tử Fe ở 200C có khối lượng riêng là 7,87g/cm3, với giả thiết trong tinh thể nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Bán kính gần đúng của nguyên tử Fe là
A. B.
C. D.
Câu 24. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. electron, proton.
C. nơtron, electron.
B. proton, nơtron.
D. electron, pronton, nơtron.
Câu 25. Độ âm điện là
A. Khả năng nhường electron của nguyên tử cho nguyên tử khác.
B. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu. C. Khả năng nhường proton của nguyên tử này cho nguyên tử khác.
D. Khả năng hút electron của nguyên tử trong phân tử.
Câu 26. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền: còn cacbon có 2 đồng vị bền . Số lượng phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 10. B. 12.
C. 11. D. 13.
Câu 27. Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: . Khối lượng nguyên tử trung bình của là 63,54. Thành phần % về khối lượng của trong CuBr2 là giá trị nào dưới đây? Biết MBr= 80
A. 20,57 %. B. 27,00%.
C. 32,33%. D. 34,18 %.
Câu 28. Cặp nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự nhau nhất?
A. Cl và O. B. K và Be.
C. Na và Mg. D. Cl và Br.
Câu 29. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg ( Z = 12) là
A. 1s22s23s23p6 .
B. 1s22s22p43s1.
C. 1s22s22p63s2.
D. 1s22s22p63s1.
Câu 30. Nguyên tố X có Z = 15. Số electron lớp ngoài cùng của X là
A. 1. B. 5.
C. 3. D. 7.
Hướng dẫn giải:
Câu 1. A
M có 7electron hóa trị, lại là phi kim nên M thuộc nhóm VIIA, có 7electron lớp ngoài cùng.
M thuộc chu kỳ 4 nên có 4 lớp electron.
Cấu hình electron của M là: 1s22s22p63s23p63d104s24p5.
Câu 2. D
Câu 3. A
Câu 4. C
Ta có: X + 1e → X-
Cấu hình electron của X là [Ne]3s23p5. Vậy X ở chu kỳ 3, nhóm VIIA.
Câu 5. C
Câu 6. D
Hợp chất khí với H của R có dạng: RH3
Ta có:
Câu 7. C
R thuộc nhóm VIA, công thức hợp chất khí của R là RH2.
Câu 8. D
Ta có: A +3e → A3-
Vậy cấu hình electron của ion A3- là: 1s22s22p63s23p6.
Câu 9. D
Ta có cấu hình electron: [Ar]4s1. Vậy nguyên tố này thuộc chu kỳ 4.
Câu 10. B
Câu 11. C
Ta có cấu hình electron nguyên tử X:1s22s22p63s23p6.
X có 8 electron lớp ngoài cùng nên là khí hiếm.
Câu 12. B
Chu kỳ 3 là chu kỳ nhỏ, có 8 nguyên tố.
Câu 13. A
Cấu hình electron nguyên tử S là: [Ne]3s23p4. Vậy S có 6 electron lớp ngoài cùng.
Câu 14. A
Cấu hình electron nguyên tử X là: [Ne]3s23p4. Vậy X ở nhóm VIA.
Câu 15. D
Bảng tuần hoàn gồm 18 cột, chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B. Riêng nhóm VIIIB gồm 3 cột.
Câu 16. A
Cấu hình electron của X là: [Ar]3d34s2
Vậy X ở chu kỳ 4 do có 4 lớp electron, nhóm VB do 5 electron hóa trị, nguyên tố d.
Câu 17. C
Gọi số số proton, nơtron, electron trong X lần lượt là p, n và e.
Trong đó p = e.
Tổng số hạt trong nguyên tử X là 13 vậy 2p + n = 13 (1)
Từ (1) và (2) có: 3,7 ≤ p ≤ 4,3
Vậy p = 4 thỏa mãn → số e của X là 4.
Cấu hình electron của X là 1s22s2. Vậy X ở chu kỳ 2, nhóm IIA.
Câu 18. D
Gọi ZX và ZY lần lượt là số hiệu nguyên tử của X và Y. Theo bài ra ta có:
ZX + ZY = 39 (1)
Lại có X và Y thuộc cùng chu kỳ, X đứng trước Y nên ZX + 1 = ZY (2)
Từ (1) và (2) ta có: ZX = 19 và ZY = 20. Vậy X và Y là K và Ca.
Câu 19. A
Giải phương trình được x = 99,2%.
Câu 20. A
% số nguyên tử của đồng vị X2 là 100 – 73 = 27%
Số khối X2 = 35 + 2 = 37.
Nguyên tử khối trung bình của X là:
Câu 21. B
R có 4 electron lớp ngoài cùng, e cuối cùng điền vào phân lớp np → R thuộc nhóm IVA
→ Hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R lần lượt là RO2, RH4.
Ta có:
Câu 22. B
Vậy n = 2, M = 24, kim loại là Mg thỏa mãn.
Câu 23. A
Thể tích của 1 mol Fe là: 55,847 : 7,87 = 7,096 cm3
Thể tích của một nguyên tử Fe là:
Bán kính gần đúng của nguyên tử Fe là:
Câu 24. D
Câu 25. D
Câu 26. B
Với 12C lần lượt có các phân tử CO2 là: 12C16O16O; 12C17O17O; 12C18O18O; 12C16O17O; 12C16O18O ;12C17O18O.
Tương tự với 13C cũng có 6 phân tử CO2 được lập thành.
Câu 27. A
Gọi phần trăm đồng vị 63Cu = x, thì % đồng vị 65Cu = 100 – x
Ta có
Câu 28. D
Cl và Br thuộc cùng nhóm VIIA, nên có tính chất hóa học tương tự nhau.
Câu 29. C
Câu 30. B
Cấu hình electron nguyên tử X là [Ne]3s23p3. Vậy X có 5electron
…………………………………………………………
Đề thi Hóa học lớp 10 Giữa kì 1 có đáp án (4 đề) – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Hóa học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 2)
Câu 1: Nguyên tử X và Y có hiệu số nguyên tử lần lượt là 19 và 15. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X và Y đều là phi kim.
B. X là 1 phi kim còn Y là 1 kim loại.
C. X là kim loại còn Y là phi kim.
D. X và Y đều là kim loại.
Câu 2: Sắp xếp các chất sau theo thứ trật tự tính bazơ tăng dần là
A. Al (OH)3, Mg(OH)2 , NaOH.
B. NaOH, Mg(OH)2 , Al(OH)3.
C. Mg (OH)2 ,Al(OH)3, NaOH.
D. NaOH, Al(OH)3 , Mg(OH)2.
Câu 3: Liên kết trong phân tử Cl2 là
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
B. Liên kết ion.
C. Liên kết cho- nhận.
D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Câu 4: Cho cấu hình electron của các nguyên tử sau:
(X) 1s22s22p63s23p3 (Y) 1s22s22p63s23p64s1
(Z) 1s22s22p63s2 (T) 1s22s22p63s23p63d84s2
Dãy các cấu hình electron của các nguyên tử kim loại là
A. X, Y, Z. B. Y, Z, T.
C. X, Y, Z. D. X, Z, T.
Câu 5: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?
A. Giảm dần.
B. Giảm dần sau đó tăng dần.
C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất.
D. Tăng dần.
Câu 6: Liên kết trong phân tử KCl là liên kết nào?
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
B. Liên kết kim loại.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Câu 7: Nguyên tố R có Z = 35, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A.Chu kì 4, nhóm VIIA.
B. Chu kì 4, nhóm VB.
C. Chu kì 4, nhóm VA.
D. Chu kì 4, ,nhóm VIIB.
Câu 8: Chu kỳ là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của chúng có cùng?
A.Số electron ngoài cùng.
B.Tổng số electron.
C.Số lớp electron.
D.Số electron hóa trị.
Câu 9: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kỳ nhỏ và chu kì lớn là
4 và 4. B. 3 và 3.
C. 3 và 4. D. 4 và 3.
Câu 10: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số lớp electron của X là?
A.1. B. 3.
C. 4. D. 2.
Câu 11: Hợp chất khí với Hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó có chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là
A.C. B. Si.
C. As. D. Sb.
Câu 12: Cho 4,4g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kỳ liên tiếp với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại là
A. Ca, Sr. B. Be, Mg.
C. Mg, Ca. D. Sr, Ba.
Câu 13: Độ âm điện là
A. Khả năng nhường electron của nguyên tử cho nguyên tử khác.
B. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu.
C. Khả năng nhường proton của nguyên tử này cho nguyên tử khác.
D. Khả năng hút electron của nguyên tử trong phân tử.
Câu 14: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Số hiệu nguyên tử của X là?
A.14. B.32.
C.16. D.8.
Câu 15: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. R có 2 đồng vị. Biết 79R chiếm 54,5%. Nguyên tử khối của đồng vị còn lại có giá trị là
A.80. B.82.
C.81. D.85.
Câu 16: Nguyên tố hóa học là gì?
A.Những nguyên tử có cùng số khối.
B.Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
C.Những nguyên tử có cùng só electron, proton, nơtron.
D.Những nguyên tử có cùng số electron, nơtron.
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là
A.27. B. 23.
C. 28. D. 26.
Câu 18: Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử
A. S2- B. Al3+
C. NH4+ D. Ca2+
Câu 19: Cation R+ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Liên kết giữa nguyên tử nguyên tố R với oxi thuộc loại liên kết gì?
A. Liên kết cộng hóa trị.
B. Liên kết ion.
C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
D. Liên kết cho-nhận.
Câu 20: Nguyên tử các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần (từ trái sang phải) là
A. Br, I, Cl, F.
B. F, Cl, Br, I.
C. I, Br, F, Cl.
D. I, Br, Cl, F.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.
B. Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố thuộc nhóm IIIA đến VIIIA (từ He)
C. Oxit cao nhất của một nguyên tố ở nhóm VIIA luôn có công thức R2O2.
D. Bảng tuần hoàn có 18 cột được chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B.
Câu 22: Nguyên tử nào sau đây là đồng vị của
A. . B. .
C. . D. .
Câu 23: Cacbon có 2 đồng vị: và . Oxi có 3 đồng vị: , , . Số phân tử CO khác nhau tạo được nên từ các đồng vị trên là
A. 4 B. 6
C. 10 D. 12
Câu 24. X và Y là hai nguyền tố thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và cùng thuộc một nhóm A, trong đó X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 22. Xác định hai nguyên tố X, Y.
A. P và C. B. O và S.
C. N và P. D. F và Cl.
Câu 25. M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp kim loại và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỷ khối của A so với khí hiđro là 11,5. Kim loại M là
A. Ca. B. Mg.
C. Ba . D. Be.
Câu 26. R thuộc chu kì 3 nhóm VA của bảng tuần hoàn. Cho biết cấu hình electron của R có bao nhiêu electron p ?
A. 3. B. 4 .
C.9. D. 6.
Câu 27. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. 8O. B. 17Cl.
C. 13Al. D. 14Si.
Câu 28. Biết tổng số electron trong nguyên tử M là 16 electron, cấu hình electron lớp ngoài cùng của M là ns2np4. M thuộc chu kì là
A. Chu kì 3. B. Chu kì 4.
C. Chu kì 2. D. Chu kì 5.
Câu 29. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 50%. B. 27,27%.
C. 60%. D. 40%.
Câu 30. Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố M (thuộc chu kỳ 4) là ns2. Xác định M
A. B. B. Ca.
C. Mg. D. Na.
Hướng dẫn giải:
Câu 1. C
Cấu hình electron nguyên tử X là: [Ar]4s1 → X có 1electron lớp ngoài cùng, vậy X là kim loại.
Cấu hình electron nguyên tử của Y là: [Ne]3s23p3 → Y có 5electron lớp ngoài cùng, vậy Y là phi kim.
Câu 2. A
Na, Mg và Al thuộc cùng một chu kỳ, ZNa < ZMg < ZAl. Vậy tính bazơ Al(OH)3 < Mg(OH)2 < NaOH.
Câu 3. D
Liên kết hình thành giữa 2 nguyên tử phi kim giống nhau là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Câu 4. B
X có 5 electron lớp ngoài cùng nên là phi kim → loại các đáp án A, C và D.
Câu 5. D
Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit tăng dần.
Câu 6. C
Liên kết hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình là liên kết ion.
Câu 7. A
Cấu hình electtron của R là 1s22s22p63s23p63d104s24p5
R có 4 lớp electron vậy R ở chu kỳ 4.
R có 7 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố p, vậy R thuộc nhóm VIIA.
Câu 8. C
Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp thành 1 chu kỳ.
Câu 9. C
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
Câu 10. B
Số lớp electron của X bằng số thứ tự chu kỳ và bằng 3.
Câu 11. B
Hợp chất khí với Hiđro của một nguyên tố là RH4 => R có hóa trị IV trong hợp chất khí với H. Hóa trị của R trong hợp chất oxit cao nhất là VIII – IV = IV => Oxit cao nhất là RO2.
→ R = 28
Vậy R là Si (Silic).
Câu 12. C
Gọi công thức chung 2 kim loại M.
M + 2HCl → MCl2 + H2
Ta thấy: nKL = nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
MM = 4,4 : 0,15 = 29,33.
Có 24 (Mg) < MM < 40 (Ca)
Vậy hai kim loại đó là Mg và Ca.
Câu 13. D
Độ âm điện là đại lượng đặc trương cho khả năng hút electron của nguyên tử nguyên tử nguyên tố đó khi hình thành liên kết hóa học.
Câu 14. C
Số electron của X là 16 → Số hiệu nguyên tử X là 16.
Câu 15. C
– Phần trăm của đồng vị còn lại là 100% – 54,5% = 45,5%
– Công thức tính nguyên tử khối trung bình:
Câu 16. B
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Câu 17. A
Gọi số proton, nơtron và electron trong X lần lượt là p, n và e.
Trong đó số p = số e.
-Tổng số hạt trong X bằng 40 nên 2p + n = 40 (1)
-Số hạt mang điện (p,e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 12 nên 2p –n =12 (2)
– Giải (1) và (2) thu được p =13 và n =14
Số khối A=13+14=27.
Câu 18. C
Ion đa nguyên tử là NH4+
Câu 19. B
Cấu hình electron của R là [Ne]3s1 → R là kim loại điển hình nhóm IA.
Liên kết hình thành giữa R (kim loại điển hình) và Oxi (phi kim điển hình) là liên kết ion.
Câu 20. D
Chiều giảm dần bán kính nguyên tử: I, Br, Cl, F.
Câu 21. C
Oxit cao nhất của một nguyên tố ở nhóm VIIA luôn có công thức R2O7.
Câu 22. A
X và Y có cùng số proton.
Câu 23. B
Có 6 phân tử là: 12C16O; 12C17O; 12C18O; 13C16O; 13C17O; 13C18O;
Câu 24. C
Theo đề bài, ta có: ZX + ZY = 22 (1)
Nếu X, Y thuộc hai chu kì nhỏ thì (ZX < ZY): ZY = ZX + 8 (2)
Từ (1) và (2) => ZX =7; ZY = 15.
Vậy X là N, Y là P.
Nếu X thuộc chu kì nhỏ và Y thuộc chu kì lớn thì: ZY = ZX + 18 (3)
Từ (1) và (3) => ZX = 2; ZY = 20 (loại vì không thảo mãn đề bài).
Nếu X, Y thuộc hai chu kì lớn: ZY = ZX + 32 (4)
Từ (1) và (4) => ZX < 0 (loại).
Câu 25. B
Gọi số mol các chất trong hỗn hợp đầu: M = a mol; MCO3 = b mol.
Câu 26. C
R thuộc chu kì 3 → Có 3 lớp electron.
R thuộc nhóm VA → Có 5 electron lớp ngoài cùng
→ Cấu hình electron của R: ls22s22p63s23p3 => có 9 e thuộc phân lớp p.
Câu 27. D
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8
→ X có 6 electron ở phân lớp 2p và 2 electron ở phân lớp 3p
→ Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p2
→ Z=14 → X là Si.
Câu 28. A
Cấu hình e của M là ns2np4 => M có 6 e lớp ngoài cùng.
Tổng số e trong M = 16 = 2+8 + 6 => Cấu hình e của M: 1s22s22p6 3s23p4
M thuộc chu kì 3.
Câu 29. D
X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 → hợp chất khí của X với H là XH2
Trong XH2, X chiếm 94,12% về khối lượng nên ta có
Câu 30. B
M thuộc chu kì 4 nên có n = 4.
Cấu hình electron M: 1s22s22p63s23p64s2 (ô số 20, nhóm IIA), M là kim loại Ca.
…………………………………………………………………………….
Đề thi Hóa học lớp 10 Giữa kì 1 có đáp án (4 đề) – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Hóa học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 3)
Câu 1. Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là
A. Liên kết ion.
B.Liên kết cộng hoá trị.
C.Liên kết kim loại.
D.Liên kết hiđro.
Câu 2. Liên kết hoá học giữa H và O trong phân tử H2O là liên kết
(Cho độ âm điện H và O lần lượt là 2,2 và 3,44)
A. cộng hoá trị không phân cực.
B. hiđro.
C. cộng hoá trị phân cực.
D. ion
Câu 3. Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. tăng theo chiều tăng của tính kim loại.
D. A và C đều đúng.
Câu 4. Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố R là 36. Số hạt mang điện gấp đôi hạt không mang điện. R là
A. 12Mg. B. 20Ca.
C. 30Zn. D. 13Al.
Câu 5. Nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm VA có số electron lớp ngoài cùng là
A. 4. B. 3.
C. 5. D. 1.
Câu 6. Cho nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 18, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là
A. Ô số 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
B. Ô số 18, chu kì 3, nhóm VA.
C. Ô số 18, chu kì 4, nhóm IIA.
D. Ô số 18, chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 7. Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxit cao nhất của R và công thức hợp chất khí với hiđro của R là
A. R2O5 và RH . B. RO2 và RH4.
C. R2O7 và RH. D. RO3 và RH2.
Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 electron thuộc phân lớp 3d. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây
A. Ô số 23 chu kì 4 nhóm VB.
B. Ô số 25 chu kì 4 nhóm VIIB.
C. Ô số 24 chu kì 4 nhóm VIB.
D. tất cả đều sai.
Câu 9. Có những tính chất sau đây của nguyên tố:
(1) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi;
(2) Bán kính nguyên tử;
(3) Tính kim loại – phi kim;
(4) Tính axit – bazơ của hợp chất hiđroxit.
Trong các tính chất trên, số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 10. Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p.
C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.
Câu 11. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
A. Li, Na, O, F.
B. F, Na, O, Li.
C. F, O, Li, Na.
D. F, Li, O, Na.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong tất cả các nguyên tử, số proton bằng số nơtron.
B. Những nguyên tử có cùng số khối thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
C. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron.
D. Nguyên tố M có Z = 11 thuộc chu kì 3 nhóm IA.
Câu 13. Anion đơn nguyên tử Xn- có tổng số hạt mang điện là 18. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. Ô thứ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.
B. Ô thứ 9, chu kỳ 2, nhóm VIIA.
C. Ô thứ 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA.
D. Ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.
Câu 14. Hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4pa và 4sb. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết X không phải là khí hiếm. Vậy Y và X lần lượt là
A. K và Br.
B. Ca và Br.
C. K và S.
D. Ca và S.
Câu 15. Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion :
A. Ion là phần tử mang điện.
B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
Câu 16: Trong tự nhiên Brom có hai đồng vị là 79Br và 81Br. Biết nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91. Phần trăm khối lượng đồng vị 81Br trong muối KBrO3 là ( biết Br (K = 39), O (M = 16))
A. 87, 02%. B. 26,45%.
C. 22,08%. D. 28,02%.
Câu 17: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25, trong đó X có số proton nhở hơn Y. Hai nguyên tố X và Y lần lượt là
A. Mg và Al. B. Al và Mg.
C. F và Cl. D. Cl và F.
Câu 18: A, T là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng BTTH, có tổng số hạt mang điện trong nguyên tử của A và T là 64 (trong đó zA < zT). Cấu hình electron của nguyên tử A và T lần lượt là
A. [Ne]3s2 và [Ar]4s2.
B. [Ar]3s2 và [Ne]4s2.
C. [He]2s22p3 và [Ar]3d104s2.
D. Cả A và C.
Câu 19: Cho 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH tác dụng với HCl thu được 0,672 lít khí (đktc). Kim loại đó là
A. Be. B. Mg.
C. Ca. D. Ba.
Câu 20: Oxit cao nhất của nguyên tố R là RO2, trong hợp chất khí của R với hiđro có 25% hiđro về khối lượng. R là
A. C. B. Si.
C. N. D. S.
Câu 21: E là một nguyên tố có công thức hợp chất khí với H và oxit có hóa trị cao nhất của E lần lượt là: EHa và E2Ob có 2a + 3b = 21. % khối lượng của O trong hiđroxit có hóa trị cao nhất của E là 65,306%. Nguyên tố E là
A. Ni. B. P.
C. S. D. As.
Câu 22: Cho 8,5 gam hỗn hợp hai kim loại A, B thuộc hai chu kì liên tiếp ở nhóm IA vào nước thu được 3,36 lít khí H2. Hai kim loại A và B là
A. Li và Na. B. Na và K.
C. Li và K. D. K và Rb.
Câu 23: Cho các phát biểu sau về các nguyên tố nhóm A, hãy chọn phát biểu sai ?
A. Electron cuối cùng phân bố trên phân lớp s hoặc p.
B. Số thứ tự nhóm nhóm A bằng số electron ngoài cùng.
C. Electron hóa trị bằng electron ngoài cùng.
D. Electron cuối cùng phân bố trên phân lớp d hoặc f.
Câu 24: Tổng số electron trong ion 17Cl− là:
A. 17. B. 36.
C. 35. D. 18.
Câu 25: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
A. O (oxi). B. F (flo).
C. Cl (clo). D. Na (natri).
Câu 26: Cation M+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vậy M là nguyên tố:
A. Ở chu kỳ 3, nhóm IIIA.
B. Ở chu kỳ 2, nhóm IIIA.
C. Ở chu kỳ 3, nhóm IA.
D. Ở chu kỳ 2, nhóm IIA.
Câu 27: Trong số các nguyên tử sau, chọn nguyên tử có số nơtron nhỏ nhất.
A. . B. .
C. . D. .
Câu 28: Cho biết nguyên tố A ở chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron của A là
A. 1s22s22p63s23p5.
B. 1s22s22p63s23p8.
C. 1s22s22p63s23p6.
D. 1s22s22p63s23p4.
Câu 29: Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
A. Hóa trị cao nhất với oxi.
B. Tính kim loại và tính phi kim.
C. Nguyên tử khối.
D. Số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và kim loại.
B. kim loại và khí hiếm.
C. phi kim và kim loại.
D. khí hiếm và kim loại.
Hướng dẫn giải:
Câu 1. B
Câu 2. C
Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn hơn nhiều so với nguyên tử hiđro.
Ngoài ra, xét liên kết H – O, có hiệu độ âm điện 1,24
→ Liên kết cộng hóa trị phân cực
Câu 3. D
Câu 4. A
Gọi số proton, nơtron và electron của R lần lượt là p, n và e.
Ta có:
Vậy R là Mg.
Câu 5. C
Số electron lớp ngoài cùng = STT nhóm A = 5.
Câu 6. A
Cấu hình electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p6
X ở ô số 18 (z = 18), chu kỳ 3 (có 3 lớp e), nhóm VIIIA (8 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố p).
Câu 7. D
R thuộc nhóm VIA → Hóa trị của R trong oxit cao nhất là VI, hóa trị của R trong hợp chất khí với H là II.
→ Công thức oxit cao nhất của R và công thức
hợp chất khi với hiđro lần lượt là RO3 và RH2.
Câu 8. A
Cấu hình electron của nguyên tử R là: 1s22s22p63s23p63d34s2
R thuộc chu kỳ 4 do có 4 lớp electron, nhóm VB do 5 electron hóa trị và nguyên tố d. Nguyên tử R có 23 electron vậy R thuộc ô số 23.
Câu 9. C
Trong một nhóm A, các tính chất 1, 3, 4 biến đổi tuần hoàn .
Câu 10. B
Giả sử số proton, số nơtron, số electron của nguyên tố trên lần lượt là p; n và e.
Trong đó: p =e =z.
Ta có hpt:
Cấu hình electron của nguyên tố là: 1s22s22p63s23p1
Nhận thấy electron cuối cùng điền vào phân lớp p → nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố p
Câu 11. C
Ta có:
Li: [He]2s1 → Li ở chu kỳ 2, nhóm IA.
O: [He]2s22s4→ O ở chu kỳ 2, nhóm VIA.
F: [He]2s22s5→ F ở chu kỳ 2, nhóm VIIA.
Na: [He]3s1 → Na ở chu kỳ 3, nhóm IA.
Có Li và Na ở cùng nhóm IA, ZNa > ZLi nên bán kính nguyên tử Na > Li.
Có Li, O và F cùng thuộc chu kỳ 2, ZLi > ZO > ZF nên bán kính nguyên tử Li > O > F.
Chiều tăng bán kính nguyên tử là: F < O < Li < Na.
Câu 12. D
A sai vì trong nguyên tử, số p = số e.
B sai vì nguyên tử có cùng số proton thuộc cùng nguyên tố hóa học.
C sai vì không phải nguyên tử nào cũng có số p = số n.
D đúng vì M có cấu hình electron nguyên tử: [Ne]3s1 nên thuộc chu kỳ 3, nhóm IA.
Câu 13. D
Vì X có Z < 18 : 2= 9
Câu 14. B
X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4pa và 4sb
a + b = 7.
Mà X không phải là khí hiếm → a = 5, b = 2.
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d104s24p5
→ X có số hiệu nguyên tử = số electron = 35 → X là Br.
Cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p64s2
→ Y có số hiệu nguyên tử = số electron = 20 → Y là Ca.
Câu 15. B
Ion âm gọi là anion, ion dương gọi là cation.
Câu 16. C
Gọi % số nguyên tử của mỗi đồng vị 79Br và 81Br là x và y. Ta có:
Giả sử có 1 mol KBrO3, số mol 81Br = 0,455 mol
Câu 17. A
Gọi số proton của X và Y lần lượt là px và Py.
Theo bài ra ta có:
Vậy X là Mg còn Y là Al.
Câu 18. A
Tổng số hạt mang điện trong A và T là 64 nên:
2ZA + 2ZT = 64 → ZA + ZT = 32 (1). Vậy A và T thuộc các chu kỳ nhỏ
hay ZA + 8 = ZT (2)
Từ (1) và (2) → ZA = 12 và ZT = 20.
Vậy cấu hình electron nguyên tử của A và T lần lượt là: [Ne]3s2 và [Ar]4s2.
Câu 19. C
Gọi kim loại cần tìm là M
Vậy MM = 1,2 : 0,03 = 40. Do đó M là Ca.
Câu 20. A
Oxit cao nhất của R là RO2 nên R thuộc nhóm IVA. Công thức hợp chất khí của R là RH4.
→MR = 12. Vậy R là C.
Câu 21. B
Từ công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí với H ta có: a + b = 8.
Theo bài ra: 2a + 3b = 21
→ a = 3 và b = 5.
Vậy E thuộc nhóm VA.
Trường hợp 1: Công thức hiđroxit tương ứng của E là: H3EO4
Trường hợp 2: Công thức hiđroxit tương ứng là HEO3
Câu 22. B
Đặt hai kim loại tương ứng với một kim loại là M
(giả sử MA < MB → MA < MM < MA)
MM = 8,5 : 0,3 = 28,33. Vậy hai kim loại là Na (M = 23) và K (M = 39).
Câu 23. D
Câu 24. D
Trong nguyên tử Cl, số e = số p = z = 17.
Ta có: Cl + 1e → Cl–
Vậy số electron của Cl– là 17 + 1 = 18.
Câu 25. B
Phi kim mạnh nhất là Flo (F).
Câu 26. C
M → M+ + 1e
Vậy cấu hình e của M là 1s22s22p63s1. Do đó M ở chu kỳ 3, nhóm IA.
Câu 27. A
A: số n = 235 – 92 = 143
B: số n = 239 – 93 = 146
C: số n = 239 – 94 = 145.
D: số n = 243 – 95 = 148.
Câu 28. A
A ở chu kỳ 3 nên có 3 lớp electron; A thuộc nhóm VIIA nên số electron lớp ngoài cùng là 7.
Cấu hình electron của A là 1s22s22p63s23p5.
Câu 29. C
Câu 30. C
Ta có cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p64s1 → Y là kim loại.
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p5 → X là phi kim.
lớp ngoài cùng.
……………………………………………………………………………..
Đề thi Hóa học lớp 10 Giữa kì 1 có đáp án (4 đề) – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Hóa học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 4)
Câu 1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột.
D. Cả A, B, C.
Câu 2. Trong bảng tuần hoàn, chu kỳ nhỏ là những chu kỳ nào sau đây?
A. 1 B. 2
C. 3 D. Cả 3 chu kỳ 1, 2, 3.
Câu 3. Cho cấu hình electron của Ca là [Ar]4s2. Ca thuộc nguyên tố nào?
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p.
C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.
Câu 4. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền: còn cacbon có 2 đồng vị bền . Số lượng phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 10. B. 12.
C. 11. D. 13.
Câu 6. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối A của nguyên tử X là
A. 52. B. 48.
C. 56. D. 54.
Câu 7. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là
A. 3. B. 15.
C. 14. D. 13.
Câu 8. Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. Công thức phân tử của T là
A. N2O. B. NO2.
C. OF2. D. CO2.
Câu 9. Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: . Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63,54. Thành phần % về khối lượng của trong CuCl2 là giá trị nào dưới đây? Biết MCl=35,5.
A. 73,00 %. B. 27,00%.
C. 32,33%. D. 34,18 %.
Câu 10. Số nguyên tố thuộc chu kỳ 3 là
A. 8. B. 18.
C. 32. D. 50.
Câu 11. Cho cấu hình electron của Mn [Ar]3d54s2. Mn thuộc nguyên tố nào?
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p.
C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.
Câu 12. Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. Ô thứ 20, nhóm IIA, chu kỳ 4.
B. Ô thứ 19, nhóm IB, chu kỳ 4
C. Ô thứ 19, nhóm IA, chu kỳ 4.
D. Ô thứ 17, nhóm VIIA, chu kỳ 3.
Câu 13. Nguyên tố hóa học X có Z = 20. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Số electron trên lớp vỏ là 20.
B. Vỏ nguyên tử có 4 lớp electron và có 2 electron lớp ngoài cùng.
C. Hạt nhân nguyên tử có 20 proton.
D. Nguyên tố hóa học này là phi kim.
Câu 14. Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro. Hóa trị của R trong hợp chất với hiđro là
A.5. B. 6.
C. 3. D.2.
Câu 15. Khi cho 3,33 g một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I tác dụng với nước thì có 0,48 g khí H2 thoát ra. Vậy kim loại trên là
A. Li. B. Na.
C. K. D. Ca.
Câu 16. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hiđro là một chất có thành phần không đổi với R chiếm 82,35% và H chiếm 17,65% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. N. B. P .
C. Cl. D. As.
Câu 17. Số proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử lần lượt là
A. 92 và 143. B. 92 và 235.
C. 235 và 92. D. 143 và 92.
Câu 18. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 77, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tử X có số khối là 53.
(b) Nguyên tử X có 7 electron s.
(c) Lớp M của nguyên tử X có 13 electron.
(d) X là nguyên tố s.
(e) X là nguyên tố kim loại.
(f) X có 4 lớp electron.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6.
C. 3. D. 4.
Câu 19. Dãy những chất nào sau đây trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn?
A. H2O, NH3, CH4.
B. SO2, HF, C2H4.
C. Cl2, CO2, CH4.
D. C2H2, H2O, O2.
Câu 20. Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định đúng là
A. Bán kính nguyên tử giảm dần.
B. Độ âm điện tăng dần.
C. Bán kính nguyên tử tăng dần.
D. Tính kim loại giảm dần.
Câu 21. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
D. Trong bảng tuần hoàn, hầu hết các nguyên tố hóa học là kim loại.
Câu 22. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 31. Nhận xét nào sau đây về X, Y là không đúng?
A. X, Y đều là nguyên tố phi kim.
B. Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron.
D. Oxit cao nhất của X có công thức XO2.
Câu 23. Số thứ tự ô nguyên tố không cho biết
A. số electron ở lớp vỏ.
B. số proton trong hạt nhân.
C. số nơtron trong hạt nhân.
D. số hiệu nguyên tử.
Câu 24. Cặp nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự nhau?
A. Na và K.
B. K và Be.
C. Na và Mg.
D. Mg và Al.
Câu 25. Cho các nguyên tử 11Na; 19K; 12Mg. Thứ tự tăng dần bán kính của các nguyên tử trên là
A. Na < Mg < K.
B. K < Mg < Na.
C. Mg < Na < K.
D. K < Na < Mg.
Câu 26. Cấu hình electron của nguyên tử 29Cu là
A. 1s22s22p63s23p64s23d9.
B. 1s22s22p63s23p63d94s2.
C. 1s22s22p63s23p63d104s1.
D. 1s22s22p63s23p64s13d10..
Câu 27. Liên kết trong phân tử NaBr là liên kết nào?
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
B. Liên kết kim loại.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Bài 28. Ion Y– có 18 electron.Trong bảng tuần hoàn, Y thuộc ô số
A. 17. B. 18.
C. 19. D. 20.
Bài 29. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm chính ở chu kì 2 và 3 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là
A. 8. B. 18.
C. 2. D. 10.
Bài 30. Số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì.
B. A, M thuộc chu kì 3.
C. M, Q thuộc chu kì 4.
D. Q thuộc chu kì 3.
Hướng dẫn giải:
Câu 1. D
Câu 2. D
Câu 3. A
Theo trật tự phân mức năng lượng, electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
Câu 4. B
Với 12C lần lượt có các phân tử CO2 là:
12C16O16O; 12C17O17O; 12C18O18O; 12C16O17O; 12C16O18O ;12C17O18O.
Tương tự với 13C cũng có 6 phân tử CO2 được lập thành.
Câu 6. C
Gọi số hạt proton, nơtron và electron trong X lần lượt là p; n và e.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 82:
p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e) (1)
Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 22 hạt
(p+e) – n = 22 hay 2p – n = 22 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 26; n =30
Số khối của X là A= Z + N = p + n = 56.
Câu 7. D
Cấu hình của R là 1s22s22p63s23p1
Vậy số hiệu nguyên tử của R là 13.
Câu 8. D
Gọi số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và của nguyên tử Y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY2 là 66
px + nx + ex + 2.(py + ny + ey) = 66 hay 2px + nx + 4py +2ny = 66 (1)
(px = ex và py = ey).
Trong T số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên :
px + ex + 2py + 2ey – nx – 2ny = 22 2px + 4py – nx – 2ny = 22 (2)
Số khối của Y nhiều hơn X là 4
px + nx – (py + ny) = 4 (3)
Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt
py + ny + ey – (p+ nx + ex) = 6 hay 2py + ny – (2px + nx) = 6 (4)
Từ (1), (2), (3), (4) ta có : px = 6 (C) và py = 8 (O).
Câu 9. D
Gọi phần trăm đồng vị 63Cu = x, thì % đồng vị 65Cu = 100 – x
Ta có
=34,18%
Câu 10. A
Chu kì 3 là chu kì nhỏ, có 8 nguyên tố trong 1 chu kì.
Câu 11. C
Nguyên tử Mn có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d theo trật tự phân mức năng lượng nên là nguyên tố d.
Câu 12. C
Cấu hình electron của R+ : 1s22s22p63s2p6
=> Cấu hình electron của R: [Ar]4s1
R có 19 electron: thuộc ô 19,
R có 4 lớp electron: thuộc chu kì 4,
R có 1 electron lớp ngoài cùng, R là nguyên tố s: nhóm IA.
Câu 13. D
Cấu hình electron nguyên tử X: [Ar]4s2
X có 2 e lớp ngoài cùng nên có tính kim loại
Câu 14. D
Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là m, hóa trị trong hợp chất với hiđro là n. Ta có: m + n = 8.
Theo bài: m = 3n. Từ đây tìm được m = 6; n = 2.
=> Hóa trị của R trong hợp chất khí với H là 2.
Câu 15. A
Phương trình phản ứng
Câu 16. A
Nguyên tố có oxit cao nhất là R2O5 → R thuộc nhóm VA.
→ Hợp chất với hiđro: RH3
Câu 17. A
p = z = 92.
n = A – z = 235 – 92 = 143.
Câu 18. A
Đặt số proton = số electron = Z; số nơtron là N. Ta có:
(a) A = Z + N = 24 + 29 = 53 => Đúng
(b) X: 1s22s22p63s23p63d54s1 có 2+2 +2 + 1 = 7 electron s => Đúng
(c) Lớp M (lớp 3) có 2 + 6 + 5 = 13e => Đúng
(d) Electron cuối cùng được điền vào phân lớp d nên X là nguyên tố d =>d Sai
(e) Đúng
(f) Đúng.
Câu 19. A
H – O – H; ;
Câu 20. C
Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới bán kính nguyên tử tăng dần.
Câu 21. C
Trong một chu kỳ bán kính nguyên tử kim loại lớn hơn bán kính nguyên tử phi kim.
Câu 22. D
– X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X => ZY – ZX = 1
– Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 31 => ZX + ZY = 31
=>ZX = 15 và ZY = 16
Cấu hình e của X:
Cấu hình e của Y:
Xét các phương án:
A đúng vì X có 5e lớp ngoài cùng và Y có 6e lớp ngoài cùng
B đúng vì trong một chu kì theo chiều tăng điện tích hạt nhân độ âm điện tăng dần
C đúng
D sai vì X có 5e lớp ngoài cùng => nhóm VA => oxit cao nhất của X là X2O5.
Câu 23. C
Số thứ tự ô = số hiệu nguyên tử = số proton trong hạt nhân = số electron trong lớp vỏ.
Câu 24. A
Na và K thuộc cùng nhóm IA nên có tính chất hóa học tương tự nhau.
Câu 25. C
Có Na và K cùng thuộc nhóm IA, bán kính nguyên tử K > Na.
Có Na và Mg cùng thuộc chu kỳ 3, bán kính nguyên tử Na > Mg.
Câu 26. C
Câu 27. C
Liên kết hình thành giứa Na (kim loại điển hình) và Br (phi kim điển hình) là liên kết ion.
Câu 28. A
Y + 1e → Y-
Số electron của Y là 17, Y thuộc ô 17.
Câu 29. A
Câu 30. C
X: [He]2s22p2
A: [He]2s22p3
M: [Ar]4s1
Q: [Ar]4s2
→ X; A thuộc chu kỳ 2; M; Q thuộc chu kỳ 4.