Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Luyện tập nhóm oxi-ozon.
1.Hãy chọn phát biểu đúng về Oxi và ozon.
A. Oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh như nhau.
B. Oxi và ozon đều có số proton và nơtron giống nhau trong phân tử.
C. Oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố oxi.
D. Cả oxi và ozon đều phản ứng đuợc với các chất như Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường.
2.Nguyên tử oxi có cấu hình electron là 1s22s22p4 . Sau phản ứng hoá học, ion O2- có cấu hình electron là
A. 1s22s22p42p2 B. 1s22s22p43s2
C. 1s22s22p6 D. 1s22s22p63s2
3.Chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị không cực ?
A. H2S B. O2 C. Al2S3 D. SO2
4.Ag để trong không khí bị biến thành màu đen do không khí bị nhiễm bẩn chất nào dưới đây?
A. SO2 và SO3. B. HCl hoặc Cl2.
C. H2 hoặc hơi nước. D. Ozon hoặc hiđrosunfua.
5.Trong nhóm oxi theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì sự biến đổi tính chất nào sau đây là đúng ?
A. Tính oxi hoá tăng dần, tính khử giảm dần
B. Năng lượng ion hoá thứ nhất tăng dần
C. Ái lực electron tăng dần
D. Tính kim loại tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần
6.Khí có oxi lẫn hơi nước. Chất nào sau đây là tốt nhất để tách nước ra khỏi oxi?
A. Nhôm oxit B. Acid sunfuric đặc
C. Nước vôi trong D. Dung dịch natri hidroxit
7.Oxi có thể thu được từ sự nhiệt phân chất nào sau đây ?
A. CaCO3 B. KClO3 C. (NH4)2SO4 D. NaHCO3
8.O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là
A. H2O. B. KOH. C. SO2. D. KI.
9.Khối lượng (g) của 50 lit khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 68 B. 71,4 C. 75 D. 84
10.Sự hình thành lớp ozon (O3) trên tầng bình lưu của khí quyển là do:
A. Tia tử ngoại của mặt trời chuyển hoá các phân tử oxi
B. Sự phóng điện (sét) trong khí quyển
C. Sự oxi hoá một số hợp chất hữu cơ trên mặt đất
D. A và B đều đúng.
11.Chọn phương án đúng:
A. Oxi phản ứng trực tiếp với tất cả các kim loại.
B. Oxi phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim tạo oxit cao nhất.
C. Trong các phản ứng có ôxi tham gia thì oxi thường đóng vai trò là chất khử.
D. Trong các phản ứng có ôxi tham gia thì oxi thường đóng vai trò là chất ôxi hoá.
12.Chọn phương án đúng cho cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
A. Điện phân nước. B. Điện phân dung dịch CuSO4.
C. Chưng cất không khí lỏng. D. Nhiệt phân KClO3 hoặc KMnO4.
13.O2 và O3 là hai dạng thù hình của nhau vì:
A. Chúng cùng có cấu tạo từ những nguyên tử của nguyên tố oxi.
B.Chúng cùng có tính oxi hoá.
C. Chúng có số lượng nguyên tử khác nhau.
D. Cả 3 điều trên.
14.Để nhận biết O2 và O3 ta không thể dùng chất nào sau đây?
A. Dung dịch KI cùng với hồ tinh bột. B. PbS (đen).
C. Ag. D. Đốt cháy Cacbon.
15.Có bao nhiêu mol FeS2 tác dụng hết với oxi để thu được 64 g khí SO2 theo phương trình hoá học sau: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
A. 0,4 B. 1,2 C. 0,5 D. 0,8
16.Cho hỗn hợp khí gồm 0,8 g oxi và 0,8 g hyđro tác dụng với nhau, khối lượng nước thu được
A. 1,6 g B. 1,4 g C. 1,2 g D. 0,9 g
17.Khi nhiệt phân 24,5 gam KClO3 theo phản ứng : 2KClO3 2KCl + 3O2. Thể tích khí ôxi thu được (đktc) là:
A. 4,48 lít B. 6,72 lít C. 2,24 lít D. 8,96 lít
18.Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam một muối vô cơ thấy thoát ra 6,72 lit O2 (đkc). Phần chất rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo. Công thức của muối đem nhiệt phân là
A. KClO. B. KClO2. C. KClO3. D. KClO4.
19.Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp cùng số mol Cu và Al thu được 13,1 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là
A. 7,4 gam. B. 8,7 gam. C. 9,1 gam. D. 10 gam.
20.Nung 316 gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Vậy phần trăm KMnO4 đã bị nhiệt phân là
A. 25%. B. 30%. C. 40%. D. 50%.
21.Thể tích không khí cần để oxi hoá hoàn toàn 20 lít khí NO thành NO2 là (các thể khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, oxi chiếm 20% không khí).
A. 30 lít B. 60 lít C. 50 lít D. 70 lít
22.Dẫn 2,24 lit (đkc) hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư thấy có 12,7 gam chất rắn màu tím đen. Như vậy % thể tích của O3 trong X là
A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. không xác định chính xác.
23.Đốt 13 gam bột một kim loại hoá trị II trong ôxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2gam (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Kim loại đó là:
A. Fe B. Cu C. Zn D. Ca
24.Tỷ khối của hỗn hợp X gồm O2 v à O3 so với H2 là 18. Phần trăm thể tích của O2 và O3 có trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25 & 75 B. 20 & 70 C. 50&50 D. 75 & 25
25.Cho hỗn hợp SO2 và O2 có tỉ khối với H2 là 24. % thể tích SO2 trong hỗn hợp là:
A. 10% B. 50% C. 16% D. 61,5%
26.Cho hỗn hợp SO3 và O2 có tỉ khối với H2 là 32. % thể tích O2 trong hỗn hợp là:
A. 6,67% B. 66,67% C. 33.33% D. 3,33%
27. Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 cần bao nhiêu mol X?
A. 1,2 mol. B. 1,5 mol. C. 1,6 mol. D. 1,75 mol.
28.Đốt cháy hoàn toàn mg cacbon trong Vl khí oxi dư (đktc), thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối với oxi là 1,25. Thành phần % theo thể tích của CO2 có trong hỗn hợp là
A. 6,67% B. 66,67% C. 33.33% D. 3,33%
29.Đốt cháy hoàn toàn a gam Cacbon trong V lít ôxi (đktc) thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối so với Hiđrô là 20, dẫn hỗn hợp A vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa a và V có giá trị là
A. 2 g; 1,12 lít B. 2,4 g; 4,48 lít C. 2,4 g; 2,24 lít D. 1,2g; 3,36lít
Xem thêm