Giải bài tập Toán lớp 5 trang 71, 72 Bài 28: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…
Giải Toán lớp 5 trang 71 Bài 1: Tính nhẩm.
a) 3,87 × 10 |
b) 6,854 × 100
|
c) 0,3865 × 1 000 |
d) 6,21 × 1 000 |
49,8 × 10 |
15,09 × 100 |
6,794 × 1 000 |
1,8 × 1 000 |
261,9 × 10 |
0,097 × 100 |
15,961 × 1 000 |
0,5 × 1 000
|
Lời giải:
a) 3,87 × 10 = 38,7
49,8 × 10 = 498
261,9 × 10 = 2 619
b) 6,854 × 100 = 685,4
15,09 × 100 = 1 509
0,097 × 100 = 9,7
c) 0,3865 × 1 000 = 386,5
6,794 × 1 000 = 6 794
15,961 × 1 000 = 15 961
d) 6,21 × 1 000 = 6 210
1,8 × 1 000 = 1 800
0,5 × 1 000 = 500
Giải Toán lớp 5 trang 72 Bài 2: Số?
a) Một con ruồi giấm dài khoảng 0,35 cm. Một con chuồn chuồn có chiều dài gấp 10 lần chiều dài con ruồi giấm, con chuồn chuồn đó dài khoảng cm.
b) Một con bọ rùa dài khoảng 7,62 mm. Hình ảnh phóng to của con bọ rùa đó dài gấp 100 lần chiều dài thực của nó. Con bọ rùa trong ảnh phóng to dài khoảng mm.
Lời giải:
a) Con chuồn chuồn đó dài khoảng 0,35 × 10 = 3,5 cm.
b) Con bọ rùa trong ảnh phóng to dài khoảng 7,62 × 100 = 762 mm.
Giải Toán lớp 5 trang 72 Bài 3: Số?
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 72 Bài 4: Một đội công nhân lắp đặt sàn mới cho một hội trường hết 1 000 viên gạch hình vuông, mỗi viên có diện tích 0,36 m2. Tính diện tích mặt sàn hội trường đó.
Lời giải:
Diện tích mặt sàn hội trường đó là:
0,36 × 1 000 = 360 (m2)
Đáp số: 360 m2
Giải Toán lớp 5 trang 72 Bài 5: Người ta chở đến một bếp ăn bán trú 10 hộp cà chua và 10 hộp dưa chuột. Mỗi hộp cà chua cân nặng 4,5 kg, mỗi hộp dưa chuột cân nặng 12,5 kg. Hỏi bếp ăn bán trú đó đã nhận bao nhiêu ki-lô-gam cà chua và dưa chuột?
Lời giải:
Bếp ăn bán trú đó đã nhận số ki-lô-gam cà chua là:
4,5 × 10 = 45 (kg)
Bếp ăn bán trú đó đã nhận số ki-lô-gam dưa chuột là:
12,5 × 10 = 125 (kg)
Bếp ăn bán trú đó đã nhận số ki-lô-gam cà chua và dưa chuột là:
45 + 125 = 170 (kg)
Đáp số: 170 kg
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
27. Luyện tập
28. Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…
29. Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
30. Nhân một số thập phân với một số thập phân
31. Luyện tập
32. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000….