1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
– Nhận biết tên gọi chục, đơn vị, quan hệ giữa chục và đơn vị.
– Sử dụng các thuật ngữ chục, đơn vị khi lập số và phân tích số.
– Đếm, đọc, viết số phân tích cấu tạo của số
– Phân biệt được số chục với số đơn vị.
– 10 đơn vị bằng một chục
– 1 chục bằng 10 đơn vị
Dạng 1: Đếm hình và viết số tương ứng
– Đếm số lượng các vật đã cho rồi viết số tương ứng.
Dạng 2: Phân tích số
Xác định số cho trước bằng bao nhiêu chục, bao nhiêu đơn vị.
Dạng 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống
– Viết được các số 1 chục, 2 chục, 3 chục, 4 chục, 5 chục, 6 chục, 7 chục, 8 chục, 9 chục.
– Tương tự như vậy em có thể đếm được các số 1 chục, 2 chục, 3 chục, 4 chục, 5 chục, 6 chục, 7 chục, 8 chục, 9 chục theo thứ tự tăng hoặc giảm dần.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Có mấy chục cái bát?
Hướng dẫn giải:
Có 80 cái bát
Vậy có 8 chục cái bát
Câu 2: Có mấy chục que tính?
Hướng dẫn giải:
Có 60 cái bát
Vậy có 6 chục cái bát
Câu 3:
Trả lời câu hỏi:
a, Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
b, Số 49 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Hướng dẫn giải:
a, Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị
b, Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị
3. Bài tập SGK
3.1. Giải câu 1 trang 105 SGK Toán 1 CD
a) Có mấy chục que tính?
b) Có mấy chục cái bát?
Hướng dẫn giải:
a) Có tất cả 6 chục que tính.
b) Có tất cả 8 chục cái bát.
3.2. Giải câu 2 trang 105 SGK Toán 1 CD
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hướng dẫn giải:
Các số tròn chục cần điền theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là: 20, 40, 50, 60, 80
3.3. Giải câu 3 trang 105 SGK Toán 1 CD
Trò chơi lấy cho đủ số đồ vật
Hướng dẫn giải:
3.4. Giải câu 4 trang 106 SGK Toán 1 CD
Nối (theo mẫu):
Hướng dẫn giải:
3.5. Giải câu 5 trang 106 SGK Toán 1 CD
Hướng dẫn giải:
a) Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
b) Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị.
c) Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
d) Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị.
3.6. Giải câu 6 trang 106 SGK Toán 1 CD
Mỗi dây có mấy chục hạt?
Hướng dẫn giải:
Hình bên trái có 3 chục hạt.
Hình bên phải có 5 chục hạt.