Giải Toán lớp 1 Bài 9: Nhiều hơn – Ít hơn – Bằng nhau SGK Cánh diều
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
– Biết so sánh số lượng, sử dụng từ “bằng” và dấu “ =” để so sánh các số.
– Nhận biết được khái niệm nhiều hơn, ít hơn, hơn, kém thông qua hình ảnh và các đồ vật.
– Cách so sánh 1-1 giữa hai đại lượng để xác định đại lượng nhiều hơn, ít hơn.
Dạng 1: Xác định đại lượng bằng nhau.
– Nếu hai đại lượng đó không thừa, không thiếu thì chúng bằng nhau.
Dạng 2: Xác định đại lượng nhiều hơn.
– Nếu đại lượng nào còn thừa ra thì ta nói đại lượng đó nhiều hơn.
Dạng 3: Xác định đại lượng ít hơn.
– Nếu đại lượng nào bị thiếu (không đủ) thì ta nói đại lượng đó ít hơn.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Em hãy cho biết cái xô và cái xẻng trong hình, cái nào nhiều hơn?
Hướng dẫn giải
Quan sát hình ta thấy: Số xô nhiều hơn số xẻng
Câu 2: Bụi hoa bên nào nhiều bướm hơn?
Hướng dẫn giải
Bụi hoa bên trái có nhiều bướm hơn bụi hoa bên trái
3. Bài tập SGK
3.1. Giải câu 1 trang 23 SGK Toán 1 CD
Dùng các từ: nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để nói về hình vẽ sau.
Phương pháp giải:
Quan sát hình và dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để nói về để nói về số cốc, số thìa và số đĩa.
Lời giải chi tiết:
– Số cốc ít hơn số đĩa.
– Số đĩa và số thìa bằng nhau.
3.2. Giải câu 2 trang 23 SGK Toán 1 CD
Cây bên nào nhiều quả hơn?
Phương pháp giải:
Đếm số quả ở mỗi cây trong hình rồi kết luận cây bên nào nhiều quả hơn.
Lời giải chi tiết:
Cây bên trái có 4 quả; cây bên phải có 3 quả.
Cây bên trái có nhiều quả hơn cây bên phải.
3.3. Giải câu 3 trang 23 SGK Toán 1 CD
Xem tranh rồi kiểm tra câu nào đúng, câu nào sai:
a) Số xô nhiều hơn số xẻng.
b) Số xẻng ít hơn số người.
c) Số người và số xô bằng nhau.
Phương pháp giải:
Quan sát hình rồi xét tính đúng, sai ở mỗi câu.
Lời giải chi tiết:
a) Số xô nhiều hơn số xẻng. S
b) Số xẻng ít hơn số người. S
c) Số người và số xô bằng nhau. Đ