Giải Toán lớp 1 Bài 43: Các số có hai chữ số (từ 21 đến 40) SGK Cánh diều
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
– Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số có hai chữ số (từ 21 đến 40)
– Nhận biết thứ tự các trong phạm vi từ 21 đến 40
– Vận dụng thứ tự các trong phạm vi từ 21 đến 40, dự đoán quy luật, hoàn thành dãy số.
Dạng 1: Đếm hình và viết số tương ứng.
– Đếm số lượng các vật đã cho rồi viết số tương ứng.
Dạng 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống
– Viết được số có hai chữ số (từ 21 đến 40) và ngược lại.
– Tương tự như vậy em có thể đếm được các số có hai chữ số theo thứ tự tăng hoặc giảm dần.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Số?
Hướng dẫn giải:
Câu 2: Viết các số: Hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba, hai mươi tư, hai mươi lăm, hai mươi sáu, hai mươi bảy, hai mươi tám, hai mươi chín, ba mươi.
Hướng dẫn giải:
Các số được viết là: 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30.
3. Bài tập SGK
3.1. Giải câu 1 trang 97 SGK Toán 1 CD
Điền số thích hợp vào ô trống
Hướng dẫn giải:
3.2. Giải câu 2 trang 97 SGK Toán 1 CD
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
a) Hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba, hai mươi tư, hai mươi lăm, hai mươi sáu, hai mươi bảy, hai mươi tám, hai mươi chín, ba mươi.
b) Ba mươi, ba mươi mốt, ba mươi hai, ba mươi ba, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi sáu, ba mươi bảy, ba mươi tám, ba mươi chín, bốn mươi
Hướng dẫn giải:
a) Hai mươi: 20
Hai mươi mốt: 21
Hai mươi hai: 22
Hai mươi ba: 23
Hai mươi tư: 24
Hai mươi lăm: 25
|
Hai mươi sáu: 26
Hai mươi bảy: 27
Hai mươi tám: 28
Hai mươi chín: 29
Ba mươi: 30
|
b) Ba mươi: 30
Ba mươi mốt: 31
Ba mươi hai: 32
Ba mươi ba: 33
Ba mươi tư: 34
Ba mươi lăm: 35
|
Ba mươi sáu: 36
Ba mươi bảy: 37
Ba mươi tám: 38
Ba mươi chín: 39
Bốn mươi: 40
|
3.3. Giải câu 3 trang 97 SGK Toán 1 CD
Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số đó:
Hướng dẫn giải:
3.4. Giải câu 4 trang 97 SGK Toán 1 CD
Có tất cả bao nhiêu cầu thủ?
Hướng dẫn giải:
Có tất cả 22 cầu thủ.