Giải bài tập KHTN 9 Bài 23: Ethylic alcohol
Mở đầu trang 114 Bài 23 KHTN 9: Từ gạo, ngô, khoai, sắn và vỏ bào mùn cưa điều chế được một chất lỏng có nhiều ứng dụng trong sản xuất, đời sống và pha vào xăng để làm nhiên liệu. Vậy chất lỏng đó có thành phần, cấu tạo và tính chất như thế nào?
Trả lời:
– Chất lỏng đó là ethylic alcohol có công thức phân tử là C2H6O và công thức cấu tạo là CH3 – CH2 – OH.
– Tính chất vật lí: Ethylic alcohol là chất lỏng, không màu, có mùi đặc trưng, vị cay, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iondine, benzene, xăng, …
– Tính chất hóa học: Ethylic alcohol có phản ứng cháy, phản ứng với natri, …
Câu hỏi 1 trang 114 KHTN 9: Nêu sự khác nhau về cấu tạo của phân tử ethylic alcohol và phân tử ethane.
Trả lời:
Ethylic alcohol |
Ethane |
Trong cấu tạo, có các liên kết giữa carbon với carbon và carbon với hydrogen, ngoài ra còn có nhóm –OH liên kết với một nguyên tử C. |
Trong cấu tạo, chỉ có các liên kết giữa carbon với carbon và carbon với hydrogen. |
Câu hỏi 2 trang 114 KHTN 9: Dùng ống hút nhỏ giọt lấy khoảng 2 mL ethylic alcohol cho vào ống nghiệm. Quan sát và nêu trạng thái, màu sắc của ethylic alcohol.
Trả lời:
Ethylic alcohol là chất lỏng, không màu.
Luyện tập 1 trang 115 KHTN 9: Có hai ống nghiệm, ống 1 chứa 3 mL nước, ống 2 chứa 3 mL C2H5OH. Thêm 2 mL xăng vào mỗi ống nghiệm, lắc nhẹ sau đó để yên.
Dự đoán các hiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm.
Trả lời:
Dự đoán hiện tượng:
– Ống nghiệm 1: Xăng không tan trong nước, hỗn hợp phân thành 2 lớp, xăng nổi lên trên.
– Ống nghiệm 2: Xăng tan trong C2H5OH, thu được dung dịch đồng nhất.
Luyện tập 2 trang 115 KHTN 9: Trong mỗi dung dịch sau có bao nhiêu mL ethylic alcohol?
a) 50 ml dung dịch ethylic alcohol 30°.
b) 40 ml dung dịch ethylic alcohol 45°.
Trả lời:
a)
Trong 100mL dung dịch ethylic alcolhol 30o có 30 mL ethylic alcohol nguyên chất.
Vậy 50 mL dung dịch ethylic alcolhol 30o có mL ethylic alcohol nguyên chất.
b)
Trong 100mL dung dịch ethylic alcolhol 45o có 45 mL ethylic alcohol nguyên chất.
Vậy 40 mL dung dịch ethylic alcolhol 45o có mL ethylic alcohol nguyên chất.
Thực hành trang 115 KHTN 9: Thí nghiệm 1
Chuẩn bị
• Dụng cụ: bát sứ, tấm bìa màu đen, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá để ống nghiệm.
• Hoá chất: C2H5OH, nước vôi trong.
Tiến hành thí nghiệm và thảo luận
• Cho 1 mL C2H5OH vào bát sứ, đặt tấm bìa đen sau bát sứ, châm lửa, quan sát màu ngọn lửa.
• Úp ống nghiệm phía trên ngọn lửa, khi lửa tắt xoay ống nghiệm lại, rót 3 – 4 mL nước vôi trong vào ống nghiệm, lắc đều.
• Quan sát thí nghiệm, mô tả và giải thích các hiện tượng xảy ra.
Trả lời:
Khi châm lửa C2H5OH cháy với ngọn lửa màu xanh mờ, tỏa nhiều nhiệt. Khi úp ống nghiệm lên phía trên ngọn lửa, ta thu được sản phẩm cháy (CO2 + hơi nước), rót nước vôi trong vào ống nghiệm và lắc đều thấy dung dịch vẩn đục do CO2 phản ứng với Ca(OH)2 sinh ra CaCO3.
Phương trình hóa học:
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu hỏi 3 trang 115 KHTN 9: Hiện tượng nào trong thí nghiệm 1 chứng tỏ trong ethylic alcohol có carbon?
Trả lời:
Hiện tượng trong thí nghiệm 1 chứng tỏ ethylic alcohol có carbon là khi rót nước vôi trong vào ống thí nghiệm thấy xuất hiện vẩn đục.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Vận dụng 1 trang 115 KHTN 9: Trên chai đựng ethylic alcohol có các kí hiệu. Nêu ý nghĩa của các kí hiệu trên. Cần phải làm gì khi sử dụng và lưu trữ ethylic alcohol?
Nêu ý nghĩa của các kí hiệu trên. Cần phải làm gì khi sử dụng và lưu trữ ethylic alcohol?
Trả lời:
Kí hiệu |
Ý nghĩa |
Cần làm |
– Kích ứng (da và mắt) – Nhạy cảm với da – Độc tính cấp – Gây mê – Kích ứng đường hô hấp – Chất độc với tầng ozone (không bắt buộc) |
– Khi sử dụng cần cẩn thận, nên trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ (khẩu trang, kính mắt …) khi thí nghiệm với ethylic alcohol. |
|
– Hóa chất dễ cháy |
– Bảo quản ở nhiệt độ thấp, tránh xa nguồn nhiệt và các chất dễ cháy. – Khi sử dụng tuyệt đối cẩn thận. |
Thực hành trang 116 KHTN 9: Thí nghiệm 2
Chuẩn bị
• Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
• Hoá chất: C2H5OH, Na.
Tiến hành thí nghiệm và thảo luận
• Lắp ống nghiệm vào giá thí nghiệm, cho vào ống nghiệm khoảng 4 mL ethylic alcohol. Cắt lấy một mẩu nhỏ Na (cỡ hạt đậu xanh) cho vào ống nghiệm trên.
• Quan sát thí nghiệm, mô tả và giải thích các hiện tượng xảy ra.
Trả lời:
Hiện tượng: Mẩu Na tan dần và có sủi bọt khí.
Phương trình hóa học:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
Câu hỏi 4 trang 116 KHTN 9: Những chất nào sau đây phản ứng được với Na?
(a) CH3 – OH
(b) CH3 – CH2 – CH3
(c) CH3 – CH2 – CH2 – OH
(d) H2O
Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Trả lời:
Các chất phản ứng được với Na là (a), (c) và (d)
Phương trình hóa học:
2CH3 – OH + 2Na → 2CH3 – ONa + H2
2CH3 – CH2 – CH2 – OH + 2Na → 2CH3 – CH2 – CH2 – ONa + H2
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
Vận dụng 2 trang 116 KHTN 9: Rượu uống thường được làm từ nguyên liệu gạo, ngô, sắn, … Tìm hiểu cách làm rượu uống từ một trong những nguyên liệu trên.
Trả lời:
Cách nấu rượu gạo truyền thống
* Nguyên liệu
– Gạo nếp/ gạo tẻ
– Bánh men
– Dụng cụ chưng cất, nấu rượu
* Quy trình sản xuất rượu gạo truyền thống
Bước 1: Nấu cơm rượu
– Ngâm gạo: Để nấu rượu, người ta sẽ phải tiến hành ngâm gạo khoảng 30 – 40 phút cho gạo mềm, nở tránh tình trạng vón cục khi tiến hành nấu.
– Nấu cơm rượu: Tiến hành nấu cơm rượu như cơm ăn bình thường. Người ta sẽ nấu cơm rượu chín đều, không nấu khô quá. Nên chọn tỷ lệ nước:gạo là 1:1 đều rất hợp lý.
Bước 2: Phối trộn men
– Sau đó, phần cơm rượu được để nguội xuống nhiệt độ khoảng từ 30 – 32 độ C. Người làm rượu sẽ cho men rượu vào phối trộn. Tùy theo kinh nghiệm cũng như cách thức nấu rượu truyền thống của từng người mà tỷ lệ cũng khác nhau. Trong đó, chỉ cần sai số, rượu thành phẩm cũng sẽ không được ngon và đảm bảo chất lượng.
Bước 3: Lên men, ủ cơm
– Loại bỏ lớp trấu, sau đó say nhuyễn hoặc đập nhuyễn men rượu. Khi cơm đã không còn nóng quá thì rắc men đều lên trên.
Lưu ý: Nên rắc men khi cơm còn ấm, không rắc khi cơm quá nóng hay quá nguội.
– Tiếp đến, người ta sẽ trộn đều để men phủ khắp hạt cơm. Để đều hơn thì người ta chia men thành 2 phần, một phần rắc lên 1 mặt, phần còn lại rắc lên mặt ngược lại.
– Sau khi cơm rượu được rắc men sẽ tiến hành ủ trong kho lạnh. Để đảm bảo nhiệt độ ổn định ở mức 20-25 độ C.
Bước 4: Chưng cất rượu
Sau thời gian lên men, rượu được đưa đi chưng cất. Sau đó, người ta có được 3 phần rượu khác nhau:
– Đợt đầu thu được rượu có nồng độ cồn từ 55 – 65 độ được gọi là rượu gốc. Rượu này có nhiều tác hại với sức khỏe nên không được sử dụng, dễ ngộ độc.
– Đợt sau thu được rượu có nồng độ cồn khoảng 35 – 45 độ. Và người nấu rượu thường lấy rượu này làm sản phẩm cung ứng cho người tiêu dùng.
– Phần rượu chưng cất còn lại được gọi là rượu cuối. Rượu này thấp độ có vị chua mùi không còn thơm nữa.
Bước 5: Khử độc tố và lão hóa rượu
– Nếu chỉ dùng máy lọc thông thường, thì chỉ lọc bỏ được tạp chất có trong rượu. Còn các độc tố muốn loại bỏ cần đưa qua tháp chưng luyện. Tháp chưng luyện có tác dụng bóc tách các độc tố ở các nhiệt độ bay hơi khác nhau như aldehyde, methanol… Đảm bảo rượu an toàn, không ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng.
Vận dụng 3 trang 117 KHTN 9: Ethylic alcohol được sử dụng làm nhiên liệu vì khi cháy toả ra nhiều nhiệt. Biết 1 mol ethylic alcohol cháy hoàn toàn sẽ toả ra 1 368 kJ. Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 9,2 gam ethylic alcohol.
Trả lời:
Ta có:
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 9,2 gam ethylic alcohol là:
Q = 0,2.1368 = 273,6 kJ
Tìm hiểu thêm trang 117 KHTN 9: Tìm hiểu những hành vi bị nghiêm cấm nêu trong Luật Phòng chống tác hại của rượu, bia năm 2019 của nước ta.
Trả lời:
Theo Điều 5 Luật Phòng chống tác hại của rượu bia năm 2019 quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong phòng chống tác hại của rượu bia như sau:
1. Xúi giục, kích động, lôi kéo, ép buộc người khác uống rượu, bia.
2. Người chưa đủ 18 tuổi uống rượu, bia.
3. Bán, cung cấp, khuyến mại rượu, bia cho người chưa đủ 18 tuổi.
4. Sử dụng lao động là người chưa đủ 18 tuổi trực tiếp tham gia vào việc sản xuất, mua bán rượu, bia.
5. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, tổ chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, chiến sĩ, người làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân, học sinh, sinh viên uống rượu, bia ngay trước, trong giờ làm việc, học tập và nghỉ giữa giờ làm việc, học tập.
6. Điều khiển phương tiện giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
7. Quảng cáo rượu có độ cồn từ 15 độ trở lên.
8. Cung cấp thông tin không chính xác, sai sự thật về ảnh hưởng của rượu, bia đối với sức khỏe.
9. Khuyến mại trong hoạt động kinh doanh rượu, bia có độ cồn từ 15 độ trở lên; sử dụng rượu, bia có độ cồn từ 15 độ trở lên để khuyến mại dưới mọi hình thức.
10. Sử dụng nguyên liệu, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến không được phép dùng trong thực phẩm; nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm không bảo đảm chất lượng và không rõ nguồn gốc, xuất xứ để sản xuất, pha chế rượu, bia.
11. Kinh doanh rượu không có giấy phép hoặc không đăng ký; bán rượu, bia bằng máy bán hàng tự động.
12. Kinh doanh, tàng trữ, vận chuyển rượu, bia giả, nhập lậu, không bảo đảm chất lượng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ, nhập lậu rượu, bia.
13. Các hành vi bị nghiêm cấm khác liên quan đến rượu, bia do luật định.
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài tập (Chủ đề 7)
23. Ethylic alcohol
24. Acetic acid
Bài tập (Chủ đề 8)
25. Lipid và chất béo
26. Glucose và saccharose