Giải bài tập Công nghệ lớp 9 Bài 6: Chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
Khởi động trang 44 Công nghệ 9: Quan sát Hình 6.1 và cho biết cách chế biến món ăn được thể hiện trong hình. Nhiệt độ có tác dụng gì trong chế biến thực phẩm? Ở gia đình em thường chế biến món ăn theo cách nào?
Trả lời:
– Cách chế biến món ăn trong hình: xào.
– Tác dụng của nhiệt độ trong chế biến thực phẩm: Nhiệt độ đóng vai trò quan trọng trong chế biến thực phẩm vì nó ảnh hưởng đến quá trình nấu chín, tiêu diệt vi khuẩn, làm thay đổi cấu trúc và hương vị của thực phẩm.
– Ở gia đình em, cách chế biến món ăn thường bao gồm: nấu, xào, chiên, hấp, nướng hoặc nhiều phương pháp khác tùy thuộc vào loại thực phẩm và món ăn cụ thể.
I. Phương pháp chế biến thực phẩm bằng nước nóng
Khám phá 1 trang 44 Công nghệ 9: Đọc nội dung Mục I.1 và quan sát Hình 6.2, trình bày hiểu biết của em về món luộc. Lượng nước trong món luộc nên lưu ý như thế nào?
Trả lời:
– Hiểu biết của em về món luộc: Món luộc là một phương pháp chế biến thực phẩm bằng cách đun nó trong nước sôi hoặc hơi nước. Đây là một phương pháp đơn giản và phổ biến, đặc biệt là khi chế biến các loại rau củ, hải sản và thịt.
– Khi chế biến món luộc, đảm bảo sử dụng đủ lượng nước để phủ kín thực phẩm. Nước phải đủ để đảm bảo thực phẩm được chín đều và không bị khô. Không nên sử dụng quá nhiều nước vì điều này có thể làm giảm hương vị và chất dinh dưỡng của thực phẩm, cũng như làm mất đi một phần hương vị trong nước luộc.
Khám phá 2 trang 44 Công nghệ 9: Kể tên một vài món luộc mà gia đình em hay dùng và nêu cách làm. Từ đó, hãy rút ra quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món luộc.
Trả lời:
– Một số món luộc và cách làm:
+ Rau củ luộc: Rau củ như cà rốt, cải thảo, khoai lang thường được luộc trong nước sôi hoặc hấp cho đến khi mềm.
+ Trứng luộc: Trứng được đun trong nước sôi từ khoảng 8 đến 10 phút cho đến khi lòng đỏ được chín vừa đủ.
– Quy trình thực hiện món luộc là:
+ Bước 1: Sơ chế nguyên liệu: Làm sạch thực phẩm, cắt thái phù hợp.
+ Bước 2: Chế biến: Cho thực phẩm vào nước luộc với thời gian vừa đủ.
+ Bước 3: Trình bày món ăn: Bày món ăn vào đĩa, ăn kèm với nước chấm hoặc gia vị thích hợp (có thể sử dụng nước luộc).
– Yêu cầu kĩ thuật của món luộc là:
+ Nước luộc trong.
+ Thực phẩm có nguồn gốc động vật chín mềm, không dai, không nhừ nát, …
+ Thực phẩm có nguồn gốc thực vật: rau lá chín tới có màu xanh, rau củ có bột chín bở hoặc chín dẻo, …
Khám phá trang 47 Công nghệ 9: Đọc nội dung mục I.2 và quan sát Hình 6.4, trình bày hiểu biết của em về món nấu. Kể tên một vài món nấu mà gia đình em hay dùng và nêu cách làm. Từ đó, em hãy rút ra quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món nấu.
Trả lời:
– Hiểu biết của em về món nấu: Món nấu là một phương pháp chế biến thực phẩm bằng cách sử dụng nhiệt độ cao để chín và tạo ra hương vị đặc trưng.
– Một số món nấu phổ biến mà gia đình em thường xuyên sử dụng và cách làm cơ bản:
+ Cà ri gà: Gà được ướp gia vị và nấu cùng với cà ri sẽ tạo ra một món ăn thơm ngon và bổ dưỡng. Quy trình chế biến bao gồm chiên vàng gà, sau đó nấu với cà ri, sữa dừa và các loại gia vị khác.
+ Canh chua cá: Cá được nấu cùng với nước dùng chua cay từ cà chua, me và các loại rau củ khác. Món canh này có hương vị chua ngọt, thơm nồng của các loại gia vị.
– Quy trình thực hiện món nấu là:
+ Bước 1: Sơ chế nguyên liệu: Làm sạch thực phẩm, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị.
+ Bước 2: Chế biến: Nấu nguyên liệu có nguồn gốc động vật trước, sau đó mới tới thực vật, nêm gia vị vừa ăn.
+ Bước 3: Trình bày món ăn: Trình bày tùy theo đặc trưng mỗi món.
– Yêu cầu kĩ thuật của món nấu là:
+ Thực phẩm chín mềm, không dai, không nát.
+ Hương vị thơm ngon, vừa ăn.
+ Màu sắc hấp dẫn.
Kết nối năng lực trang 47 Công nghệ 9: So sánh phương pháp chế biến thực phẩm trong nước giữa món luộc và món nấu.
Trả lời:
* Giống nhau: Đều sử dụng nhiệt độ cao để chín thực phẩm và tạo ra hương vị đặc trưng.
* Khác nhau:
– Món luộc:
+ Thực hiện: Món luộc thường đơn giản hơn và yêu cầu ít bước chế biến hơn. Thực phẩm được ngâm trong nước sôi hoặc nước lọc, sau đó được nấu cho đến khi chín.
+ Mục đích: Món luộc thường được sử dụng để giữ nguyên hương vị tự nhiên của thực phẩm và tăng cường giá trị dinh dưỡng.
– Món nấu:
+ Thực hiện: Món nấu thường phức tạp hơn và đòi hỏi nhiều bước chế biến hơn, bao gồm việc thêm gia vị và nước dùng để tạo ra hương vị đặc trưng. Thực phẩm được nấu trong nước hoặc nước dùng đến khi chín và hấp thụ hương vị từ nước dùng và gia vị.
+ Mục đích: Món nấu thường được sử dụng để tạo ra các món ăn có hương vị phong phú, đa dạng và thường phục vụ như một món ăn chính trong bữa cơm gia đình hoặc bữa tiệc.
Khám phá 1 trang 49 Công nghệ 9: Đọc nội dung mục I.3 và quan sát Hình 6.6, nêu hiểu biết về phương pháp kho làm chín thực phẩm.
Trả lời:
Hiểu biết của em về phương pháp kho làm chín thực phẩm đó là:
Kho là một phương pháp nấu ăn dựa trên việc nấu thực phẩm trong một lượng nước nhỏ, thường được đun sôi rồi giảm lửa để thực phẩm chín dần trong hơi nước và hấp thụ hương vị từ các gia vị.
Khám phá 2 trang 49 Công nghệ 9: Qua quá trình quan sát việc chế biến thực phẩm của gia đình, em hãy trình bày cách làm một món kho. Từ đó, hãy rút ra quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món kho.
Trả lời:
* Cách làm thịt kho tàu:
+ Nguyên liệu:
– Thịt heo (lợn): khoảng 500g đến 1kg, thái thành từng miếng vừa ăn.
– Sốt nước mắm: 2-3 thìa canh.
– Đường: 1-2 thìa cà phê.
– Hành tím: 1 củ nhỏ, băm nhuyễn.
– Hành lá: một ít, cắt nhỏ.
– Tỏi: 3-4 tép, băm nhuyễn.
– Dầu ăn: 1 thìa canh.
– Muối, tiêu: vừa đủ.
+ Cách làm:
– Chuẩn bị thịt: Trước tiên, thịt được rửa sạch và để ráo nước. Sau đó, thái thành từng miếng vừa ăn.
– Xào hành tỏi: Đun nóng dầu ăn trong chảo, sau đó cho hành tỏi băm vào phi thơm.
– Nấu thịt: Khi hành tỏi đã thơm, cho thịt vào chảo xào cùng với hành tỏi đã phi. Tiếp tục xào thịt cho đến khi thịt chuyển sang màu vàng đều.
– Thêm gia vị: Khi thịt đã chín mềm, cho sốt nước mắm vào chảo, kế đến là đường, hành tím và hành lá cắt nhỏ. Khoảng 1-2 thìa cà phê đường hoặc theo khẩu vị gia đình.
– Nấu thêm: Đảo thịt với gia vị trong khoảng 5-10 phút cho gia vị thấm đều vào thịt và thịt chín mềm.
– Nêm gia vị: Thêm muối, tiêu và nêm vị theo khẩu vị gia đình.
– Dọn ra đĩa: Khi thịt đã chín và gia vị thấm đều, dọn ra đĩa và trang trí thêm hành lá lên trên.
* Quy trình thực hiện món kho:
– Bước 1: Sơ chế nguyên liệu: Làm sạch thực phẩm, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị.
– Bước 2: Chế biến: Nấu thực phẩm với lượng nước ít, có nêm nếm gia vị. Thường sử dụng lửa nhỏ đến khi thực phẩm chín mềm, một số món sẽ cạn hoặc còn ít nước. Nếu kết hợp kho nguyên liệu động vật với thực vật, thường cần kho nguyên liệu động vật trước, sau đó mới tới thực vật.
– Bước 3: Trình bày món ăn: Trình bày tùy theo đặc trưng mỗi món.
* Yêu cầu kĩ thuật của món kho:
– Thực phẩm mềm nhừ, không nát, ít nước, hơi sánh
– Thơm ngon, vị mặn
– Màu vàng nâu
Kết nối năng lực trang 49 Công nghệ 9: So sánh phương pháp chế biến thực phẩm trong nước giữa món nấu và món kho.
Trả lời:
Món nấu |
Món kho |
|
Mục đích chế biến |
Mục đích chính của món nấu là làm thực phẩm chín mềm, ngấm gia vị và tạo ra nước dùng phong phú. |
Mục đích chính của món kho là chế biến thực phẩm trong nước mà không cần thêm nước dùng, giữ cho nguyên liệu chín mềm trong chính nước của chúng. |
Thời gian nấu |
Thường yêu cầu thời gian nấu lâu hơn để thực phẩm chín mềm và ngấm đều gia vị. |
Thời gian nấu thường ngắn hơn vì mục đích chính là làm thực phẩm chín trong chính nước của chúng, không cần thêm nước dùng. |
Lượng nước sử dụng |
Thường cần thêm nước để tạo ra nước dùng cho món ăn. |
Không cần thêm nước do thực phẩm được chế biến trong chính nước tự nhiên của chúng. |
Gia vị |
Thường cần sử dụng nhiều gia vị và nước dùng để tạo ra hương vị phong phú. |
Sử dụng ít gia vị hơn vì nguyên liệu chủ yếu được chế biến trong nước tự nhiên của chúng. |
Công thức |
Thường sử dụng nhiều công thức và bước chế biến phức tạp. |
Có thể sử dụng công thức đơn giản hơn với ít bước chế biến hơn. |
II. Phương pháp chế biến thực phẩm bằng hơi nước nóng (hấp)
Khám phá trang 50 Công nghệ 9: Gia đình em thường làm món ăn gì bằng phương pháp hấp (đồ)? Hãy mô tả cách đồ xôi ở gia đình em. Từ đó, kết hợp với nội dung mục II, hãy rút ra quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món hấp (đồ).
Trả lời:
* Gia đình em thường làm món hàu bằng phương pháp hấp.
* Mô tả về cách làm đồ xôi ở gia đình em:
– Nguyên liệu:
+ Gạo nếp: Loại gạo này thường được sử dụng để làm xôi vì có hạt nhỏ, dai và ngậy.
+ Nước: Để ngâm gạo và hấp.
– Quy trình thực hiện hấp xôi:
+ Bước 1: Chuẩn bị gạo nếp
+ Bước 2: Hấp xôi
* Quy trình thực hiện món hấp:
– Bước 1: Sơ chế nguyên liệu: Làm sạch thực phẩm, cắt thái và sơ chế tùy theo đặc trưng của từng món, tẩm ướp gia vị phù hợp.
– Bước 2: Chế biến: Đặt nguyên liệu vào chõ hoặc khay, giá, đĩa, … duy trì lửa to để hơi nước bốc lên đủ nhiều liên tục cho tới khi chín.
– Bước 3: Trình bày món ăn: Trình bày tùy theo đặc trưng mỗi món.
* Yêu cầu kĩ thuật:
– Thực phẩm chín mềm.
– Ráo, không có hoặc rất ít nước.
– Hương vị thơm ngon.
– Màu sắc đặc trưng của món.
III. Phương pháp chế biến thực phẩm bằng không khí nóng (nướng)
Khám phá trang 52 Công nghệ 9: Đọc nội dung mục III và quan sát Hình 6.10, trình bày hiểu biết của em về món nướng. Kể tên một vài món nướng mà em đã được ăn và cho biết nhận xét về trạng thái, hương vị, màu sắc. Từ đó, hãy rút ra quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món nướng.
Trả lời:
* Hiểu biết của em về món nướng: Món nướng là phương pháp chế biến thực phẩm bằng cách sử dụng nhiệt độ cao từ nguồn lửa hoặc nhiệt độ từ lò nướng để làm chín thực phẩm.
– Món nướng thường mang lại hương vị đặc trưng, giữ nguyên được hương thơm và độ ngọt tự nhiên của nguyên liệu.
– Phương pháp này giúp thực phẩm chín đều từ trong ra ngoài, tạo ra lớp vỏ giòn bên ngoài mà giữ ẩm và độ ngọt bên trong thực phẩm.
– Các loại thực phẩm có thể được nướng gồm thịt, cá, gia cầm, rau củ, và các loại bánh.
* Một số món nướng em đã được ăn:
– Thịt nướng: Thịt bò nướng, thịt gà nướng, thịt heo nướng.
– Cá nướng: Cá hồi nướng mỡ hành, cá basa nướng muối ớt.
– Rau củ nướng: Bắp cải nướng, khoai lang nướng.
– Bánh nướng: Bánh mì nướng tỏi, bánh patê.
* Nhận xét về món nướng đã ăn:
– Trạng thái: Thịt mềm và ngọt, có màu vàng đẹp mắt, vỏ giòn.
– Hương vị: Thơm phức, đậm đà, thấm vào từng sợi thịt.
– Màu sắc: Màu vàng óng ả, hấp dẫn.
* Quy trình thực hiện món nướng:
– Bước 1: Sơ chế nguyên liệu: Làm sạch thực phẩm, để nguyên hoặc cắt thái phù hợp, có thể khứa nhẹ trên bề mặt thực phẩm để nhanh chín và hạn chế nứt bề mặt khi thực phẩm chín; tẩm ướp gia vị.
– Bước 2: Chế biến: Có thể chọn đặt thực phẩm lên vỉ nướng, xiên vào que hoặc bọc giấy bạc; khi nướng lưu ý lật/ đảo các mặt (nếu cần) để thực phẩm chín đều.
– Bước 3: Trình bày món ăn: Trình bày tùy theo đặc trưng mỗi món.
* Yêu cầu kĩ thuật:
– Thực phẩm chín đều, không dai
– Thơm ngon, đậm đà
– Màu vàng, đẹp mắt
IV. Phương pháp chế biến thực phẩm bằng dầu, mỡ nóng
Khám phá 1 trang 53 Công nghệ 9: Đọc nội dung mục IV.1 và quan sát Hình 6.12, trình bày hiểu biết của em về món rán (chiên).
Trả lời:
Trình bày hiểu biết của em về món rán:
– Món rán là phương pháp chế biến thực phẩm bằng cách ngâm thực phẩm vào dầu nóng để thực phẩm được chín vàng, giòn ở bên ngoài và mềm ẩm ở bên trong.
– Quá trình rán tạo ra một lớp vỏ giòn bên ngoài giữ cho thực phẩm giữ được độ ẩm và hương vị bên trong.
– Dầu nóng nhanh chóng truyền nhiệt cho thực phẩm, giúp thực phẩm chín đều và nhanh chóng.
Khám phá 2 trang 53 Công nghệ 9: Gia đình em thường chế biến những thực phẩm rán nào? Hãy mô tả cách rán đậu ở gia đình. Từ đó, rút ra quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món rán.
Trả lời:
– Gia đình em thường chế biến những thực phẩm rán:
+ Cánh gà chiên giòn.
+ Cá viên chiên.
+ Cơm chiên.
+ Bánh rán.
+ Đậu phụ chiên.
– Mô tả cách rán đậu phụ ở gia đình em:
+ Chuẩn bị nguyên liệu:
* Chuẩn bị đậu phụ đã được cắt thành từng miếng vừa ăn.
* Pha hỗn hợp bột rán: Trong một tô, trộn bột mì hoặc bột chiên giòn với nước, muối và các gia vị theo khẩu vị gia đình.
+ Rán đậu phụ:
* Đun dầu lên chảo cho đến khi dầu nóng.
* Khi dầu đã nóng, thả từng miếng đậu phụ đã chuẩn bị vào hỗn hợp bột rồi thả vào chảo dầu nóng.
* Chiên đậu phụ cho đến khi chúng vàng đều, vỏ giòn.
* Khi đậu phụ đã vàng và giòn, vớt ra khỏi chảo để ráo dầu và để lên giấy thấm dầu.
+ Thưởng thức: Sau khi ráo dầu, đậu phụ rán nên ăn nóng ngay, có thể kèm theo sốt tương hoặc sốt cà chua tùy khẩu vị gia đình.
– Quy trình thực hiện món rán:
+ Bước 1: Sơ chế nguyên liệu: Làm sạch thực phẩm, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị.
+ Bước 2: Chế biến: Cho nguyên liệu vào chất béo đang nóng già, lưu ý để nguyên liệu ráo nước để hạn chế chất béo bắn lên tay chế biến; lật mặt thực phẩm khi rán đến khi các mặt vàng đều, chín kĩ.
+ Bước 3: Trình bày món ăn: Trình bày tùy theo đặc trưng mỗi món.
– Yêu cầu kĩ thuật:
+ Giòn xốp, ráo mỡ, chín kĩ, không cháy sém hay vàng non.
+ Hương vị thơm ngon, vừa miệng.
+ Có lớp ngoài màu vàng nâu bao quanh thực phẩm.
Khám phá 1 trang 55 Công nghệ 9: Đọc nội dung mục IV.2 và quan sát Hình 6.14, cho biết chế biến thực phẩm bằng phương pháp rang là gì.
Trả lời:
Chế biến thực phẩm bằng phương pháp rang: là phương pháp làm chín thực phẩm bằng cách đảo đều chúng trong chảo với một lượng rất ít, thậm chí không có dầu mỡ với lửa nhỏ, một số thực phẩm được rang với muối, trong một khoảng thời gian nhất định.
Khám phá 2 trang 55 Công nghệ 9: Em hãy trình bày cách rang thịt ở gia đình. Từ đó, rút ra quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món rang.
Trả lời:
– Cách rang thịt ở gia đình em:
+ Bắc chảo lên bếp, cho 1 ít dầu vào và rang thịt cho đến khi thịt vàng thì cho đầu hành và hành tím băm vào rang chung. Sau 3 phút cho vào 2 muỗng canh nước mắm, 1 muỗng cà phê đường, 1/2 muỗng canh bột ngọt, 2 muỗng canh hạt nêm, 1 muỗng canh hạt tiêu trộn đều lên.
+ Sau 5 phút, cho hành lá và ớt cắt lát vào chảo, tăng lửa vừa và đảo đều. Rang thịt cho đến khi thịt vàng đều, nước thịt sánh lại thì nêm nếm gia vị cho vừa ăn. Bạn tắt bếp và cho thịt ra dĩa cùng với 1 ít tiêu xay và hành lá cắt khúc lên bên trên.
– Quy trình thực hiện món rang:
+ Bước 1: Sơ chế nguyên liệu: Làm sạch thực phẩm, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị.
+ Bước 2: Chế biến: Cho vào chảo hoặc nồi một lượng rất ít chất béo, cho nguyên liệu vào và đảo đều liên tục cho đến khi thực phẩm khô, săn chắc đạt yêu cầu.
+ Bước 3: Trình bày món ăn: Trình bày tùy theo đặc trưng mỗi món.
– Yêu cầu kĩ thuật.
+ Món rang phải khô, săn chắc.
+ Mùi thơm.
+ Màu sắc hấp dẫn.
Kết nối năng lực trang 55 Công nghệ 9: Phương pháp rang và rán thực phẩm khác nhau như thế nào?
Trả lời:
Phương pháp rang và rán thực phẩm có một số điểm khác nhau:
* Phương pháp Rang:
– Rang thường áp dụng cho các loại thực phẩm có kích thước nhỏ như hạt, hạt điều, hành tỏi, hoặc gia vị.
– Thực hiện bằng cách sử dụng một chảo hoặc nồi có đáy dày để đảm bảo phân phối nhiệt đều.
* Phương pháp Rán:
– Rán thực phẩm thường áp dụng cho các món ăn lớn hơn như thịt, cá, tôm, khoai tây.
– Thực hiện bằng cách đặt thực phẩm vào dầu nóng trong chảo hoặc nồi lớn và nấu cho đến khi chúng có màu vàng đẹp.
– Rán thường đòi hỏi nhiều dầu hơn so với phương pháp rang để đảm bảo toàn bộ thực phẩm được ngâm trong dầu.
– Kỹ thuật rán thực phẩm thường đòi hỏi kiểm soát nhiệt độ chặt chẽ hơn để đảm bảo thức ăn chín đều và không bị cháy.
Khám phá 1 trang 56 Công nghệ 9: Đọc nội dung mục IV.3 và quan sát Hình 6.16, nêu hiểu biết của em về phương pháp xào.
Trả lời:
Trình bày hiểu biêt của em về món xào: là phương pháp làm chín thực phẩm với lượng chất béo vừa phải, có sự kết hợp giữa thực phẩm thực vật và động vật hoặc riêng từng loại, đun lửa to trong thời gian ngắn.
Khám phá 2 trang 56 Công nghệ 9: Trình bày cách làm một món xào. Từ đó, rút ra quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món xào.
Trả lời:
* Cách làm một món xào thịt bò:
– Thịt bò rửa sạch, thái lát mỏng vừa ăn; ướp thịt với một phần hành khô, tỏi băm cùng dầu hào, muối, bột ngọt, dầu ăn, trộn đều và để ngấm gia vị.
– Cho dầu ăn vào chảo, đun nóng, cho hành khô và tỏi còn lại vào phi thơm. Cho hết thịt bò vào xào nhanh với lửa lớn trong 2 phút thì vớt ra.
– Cho vào đĩa, rắc thêm hạt tiêu.
* Quy trình thực hiện:
– Bước 1: Sơ chế nguyên liệu: Làm sạch thực phẩm.
– Bước 2: Chế biến:Cho vào chảo hoặc nồi một lượng chất béo vừa phải, cho nguyên liệu vào và đảo liên tục cho đến khi chín đạt yêu cầu.
– Bước 3: Trình bày món ăn: Trình bày tùy theo đặc trưng mỗi món.
* Yêu cầu kĩ thuật
– Món ăn chín tới, giữ được độ mềm, ẩm của nguyên liệu.
– Mùi thơm.
– Màu sắc hấp dẫn.
Luyện tập 1 trang 58 Công nghệ 9: Tại sao phải làm chín thực phẩm? Thế nào là nấu, luộc, kho, rán, rang, xào?
Trả lời:
* Lí do phải làm chín thực phẩm là: để đảm bảo an toàn thực phẩm và tạo ra hương vị ngon.
* Khái niệm về nấu, luộc, kho, rán, rang, xào:
– Nấu là phối hợp nhiều nguyên liệu động vật và thực vật, có cho thêm gia vị trong môi trường nước.
– Luộc là phương pháp làm chín bằng cách bỏ thực phẩm ở thể trạng khối lượng nguyên cả con vào nước ( nước sôi hay nước lã ) rồi đun trong thời gian tương đối ngắn với độ nhiệt trung bình của lửa để làm thực phẩm chính tới hay chín mềm.
– Kho là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà.
– Rán (chiên) là làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều, đun với lửa, trong khoảng thời gian đủ làm chín thực phẩm.
– Rang là phương pháp làm chín thực phẩm với một lượng rất ít chất béo, đảo đều trong chảo, lửa vừa đủ để thực phẩm chín từ ngoài vào trong.
– Xào là phương pháp làm chín thực phẩm với lượng chất béo vừa phải, có sự kết hợp giữa thực phẩm thực vật và động vật hoặc riêng từng loại, đun lửa to trong thời gian ngắn.
Luyện tập 2 trang 58 Công nghệ 9: Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
– Món nào sử dụng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước?
A. Kho. B. Nướng.
G. Hấp. D. Rang.
– Món nào sử dụng phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước?
A. Nấu. B. Hấp.
C. Luộc. D. Kho.
– Phương pháp nào làm chín thực phẩm trong chất béo?
A. Nướng. B. Rang.
C. Hấp. D. Luộc.
– Phương pháp nào cần dùng nhiều chất béo?
A. Xào. B. Nướng.
G. Rang. D. Rán.
Trả lời:
* Món nào sử dụng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước?
Đáp án đúng là: A
Món kho sử dụng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước.
* Món nào sử dụng phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước?
Đáp án đúng là: B
Món hấp sử dụng phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước.
* Phương pháp nào làm chín thực phẩm trong chất béo?
Đáp án đúng là: B
Phương pháp rang làm chín thực phẩm trong chất béo.
* Phương pháp nào cần dùng nhiều chất béo?
Đáp án đúng là: D
Phương pháp rán cần dùng nhiều chất béo.
Vận dụng trang 58 Công nghệ 9: Tìm hiểu một số món ăn dùng phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt trong gia đình em và ở địa phương, ghi lại quy trình thực hiện các món đó.
Trả lời:
– Quy trình thực hiện món cá kho:
+ Bước 1: Rửa sạch cá và cắt thành từng miếng nhỏ.
+ Bước 2: Sơ chế gia vị bằng hành, tỏi, ớt, đường, nước mắm, dầu mè.
+ Bước 3: Đun nóng dầu, phi thơm hành tỏi, cho cá vào xào chín.
+ Bước 4: Thêm gia vị và nước dừa, đun sôi nhỏ lửa cho cá mềm và thấm gia vị.
– Quy trình thực hiện móncanh chua cá:
+ Bước 1: Rửa sạch cá và cắt thành từng miếng vừa ăn.
+ Bước 2: Nấu nước dùng từ nước, cà chua, cần tây, mướp đắng.
+ Bước 3: Khi nước dùng sôi, cho cá vào nấu chín, sau đó thêm quả me và giấm, gia vị theo khẩu vị.
Kết nối nghề nghiệp trang 58 Công nghệ 9: Chuyên gia dinh dưỡng là tên gọi dành cho những người làm công việc đánh giá, lập kế hoạch và thực hiện các chương trình để tăng cường tác động của thực phẩm và dinh dưỡng đối với sức khoẻ con người. Chuyên gia dinh dưỡng có thể kế đến một số công việc cụ thể như: Chuyên gia dinh dưỡng lâm sàng, Chuyên gia dinh dưỡng thực phẩm, Nhà dinh dưỡng học,… Từ thông tin trên, hãy tìm hiểu và đánh giá về khả năng, sự phù hợp của bản thân đối với công việc như chuyên gia dinh dưỡng.
Trả lời:
– Em tự nhận thấy, bản thân em phù hợp với nghề chuyên gia dinh dưỡng.
– Lí do:
Bản thân em yêu thích công việc kiểm tra kiến thức về dinh dưỡng, có kỹ năng giao tiếp, có khả năng tư duy logic và phân tích, có đam mê và mong muốn giúp đỡ người khác về sức khỏe và dinh dưỡng.
Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 1: Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm
Bài 2: Lựa chọn và bảo quản thực phẩm
Bài 3: Một số ngành nghề liên quan đến chế biến thực phẩm
Ôn tập Chương 1
Bài 4: An toàn lao động và an toàn vệ sinh thực phẩm
Bài 5: Dự án: Tính toán chi phí bữa ăn theo thực đơn
Bài 6: Chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
Bài 7: Chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt
Ôn tập Chương 2