Giải bài tập Công nghệ lớp 9 Bài 2: Lựa chọn và bảo quản thực phẩm
Khởi động trang 13 Công nghệ 9: Nguồn thực phẩm hiện nay rất đa dạng (Hình 2.1), làm thế nào để lựa chọn thực phẩm và giữ nguyên hàm lượng chất dinh dưỡng có trong thực phẩm với mục tiêu xây dựng chế độ ăn hợp lí, tốt cho sức khỏe?
Trả lời:
Để lựa chọn thực phẩm và giữ nguyên hàm lượng chất dinh dưỡng có trong thực phẩm với mục tiêu xây dựng chế độ ăn hợp lí, tốt cho sức khỏe cần:
– Lựa chọn thực phẩm theo nhóm.
– Bảo quản chất dinh dưỡng có trong thực phẩm.
I. Lựa chọn thực phẩm
Khám phá trang 13 Công nghệ 9: Kể tên một số loại thực phẩm mà em biết. Theo em, có những nhóm thực phẩm nào ? Hãy phân chia các thực phẩm và kể tên vào từng nhóm thực phẩm đó.
Trả lời:
– Một số loại thực phẩm mà em biết: gạo, ngô, thịt lợn, thịt gà, mỡ động vật, dầu thực vật, cà rốt, súp lơ, thịt bò, rau bắp cải.
– Các nhóm thực phẩm là:
+ Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, chất đường, chất xơ.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất béo.
+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng.
– Phân chia các thực phẩm vào từng nhóm là:
+ Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, chất đường, chất xơ: gạo, ngô.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm: thịt lợn, thịt gà.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất béo: mỡ động vật, dầu thực vật.
+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin: cà rốt, súp lơ.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng: thịt bò, rau bắp cải.
Khám phá trang 13 Công nghệ 9: Đọc nội dung mục I.1 kết hợp với hiểu biết từ thực tiễn, hãy kể tên một số loại thực phẩm giàu tinh bột, chất xơ và nêu cách lựa chọn thực phẩm đó.
Trả lời:
– Một số loại thực phẩm giàu tinh bột, chất xơ là: gạo, ngô, đậu xanh.
– Cách lựa chọn các thực phẩm trên là:
+ Gạo: Chọn gạo có hạt đều nhau, không lẫn hạt lép, hạt nhỏ; ít đục, ít rạn nứt, rắn chắc, săn đều; không sâu mọt, mốc, không nát và có mùi thơm đặc trưng.
+ Ngô: chọn bắp mập, hạt đều và dày; tách vỏ để xem bắp có nhiều hạt không; lấy móng tay bấm vào hạt, nếu có nước màu trắng sữa là ngô non, nếu hạt cứng và khô là ngô già.
+ Đậu xanh: chọn loại vỏ màu xanh mượt, trơn láng, hạt ngắn, tròn đều, nặng tay; không sâu mọt, vụn nát, không lẫn đất, cát, đá, sỏi.
Kết nối năng lực trang 14 Công nghệ 9: Đọc nội dung mục I.1 kết hợp với hiểu biết từ thực tiễn, hãy kể tên một số loại thực phẩm giàu tinh bột, chất xơ và nêu cách lựa chọn thực phẩm đó.
Trả lời:
– Một số loại thực phẩm giàu tinh bột, chất xơ là: gạo, ngô, đậu xanh.
– Cách lựa chọn các thực phẩm trên là:
+ Gạo: Chọn gạo có hạt đều nhau, không lẫn hạt lép, hạt nhỏ; ít đục, ít rạn nứt, rắn chắc, săn đều; không sâu mọt, mốc, không nát và có mùi thơm đặc trưng.
+ Ngô: chọn bắp mập, hạt đều và dày; tách vỏ để xem bắp có nhiều hạt không; lấy móng tay bấm vào hạt, nếu có nước màu trắng sữa là ngô non, nếu hạt cứng và khô là ngô già.
+ Đậu xanh: chọn loại vỏ màu xanh mượt, trơn láng, hạt ngắn, tròn đều, nặng tay; không sâu mọt, vụn nát, không lẫn đất, cát, đá, sỏi.
Khám phá trang 14 Công nghệ 9: Đọc nội dung mục I.2, kết hợp với hiểu biết thực tế, hãy kể tên một số loại thực phẩm giàu chất đạm và nêu cách lựa chọn loại thực phẩm giàu chất đạm tươi ngon.
Trả lời:
– Một số loại thực phẩm giàu chất đạm: thịt lợn, thịt gà, đậu tương.
– Cách lựa chọn loại thực phẩm giàu chất đạm tươi ngon:
+ Thịt lợn: có màu hồng, săn chắc, da mỏng, lấy ngón tay ấn vào thịt không để lại dấu vết, miếng thịt không nhão hay chảy xệ, không có mùi vị lạ như ôi thiu, mùi hàn the, mùi thuốc kháng sinh.
+ Thịt gà: có màu trắng ngà hoặc hơi vàng nhẹ; thịt gà có màu hồng nhạt, khô chắc
+ Đậu tương: hạt tròn đều, săn chắc, vỏ vàng, láng bóng; cho tay nắm thấy hạt đậu trơn tuột, khô ráo, không xuất hiện mùi lạ.
Khám phá trang 14 Công nghệ 9: Kết hợp nội dung đã học và hiểu biết cá nhân, hãy phân biệt các loại thịt lợn trong Hình 2.2 dưới đây và nêu cách lựa chọn thịt lợn tươi ngon.
Trả lời:
– Phân biệt các loại thịt trong Hình 2.2:
Hình |
Tên thịt |
Đặc điểm |
a |
thịt nạc vai |
Miếng thịt dày, đầy đặn; vừa có mỡ, vừa có nạc, tỉ lệ mỡ và nạc cân bằng; khi cắt ngang thớ thịt thường có những vân mỡ màu trắng xen giữa thịt. |
b |
thịt ba chỉ |
Miếng thịt có phần mỡ và nạc xen kẽ, xếp lớp nhau. |
c |
thịt mông |
Miếng thịt có lớp bì, mỡ và nạc được phân tách rõ ràng; phần thịt nạc dày, không còn gân; da bì mỏng. |
d |
thịt thăn |
Phần thịt nạc không có mỡ, thịt mềm, thớ nhỏ, màu hồng nhạt, có độ kết dính cao. |
– Cách lựa chọn thịt tươi ngon:
Có màu hồng, săn chắc, da mỏng, lấy ngón tay ấn vào thịt không để lại dấu vết, miếng thịt không nhão hay chảy xệ, không có mùi vị lạ như ôi thiu, mùi hàn the, mùi thuốc kháng sinh.
Khám phá trang 15 Công nghệ 9: Hãy kể tên và trình bày cách chọn một số loại thực phẩm giàu vitamin mà em và gia đình em hay sử dụng.
Trả lời:
Kể tên và trình bày cách chọn một số loại thực phẩm giàu vitamin mà em và gia đình em hay sử dụng là:
Tên |
Cách chọn |
Cà rốt |
Củ thuôn hai đầu, vỏ sáng bóng, cuống màu xanh thẫm, tươi nguyên. |
Rau muống |
Chọn bó rau dài, ít lá, thân dài, màu xanh mướt, cuống nhỏ, đốt thưa, bấm thấy giòn. |
Ổi |
Chọn quả nhẵn bóng, mịn màng, màu xanh mướt, cuống lá còn tươi. |
Kết nối năng lực trang 17 Công nghệ 9: Căn cứ và thực đơn trong ngày của gia đình em, hãy trình bày cách lựa chọn các thực phẩm đó. Đánh giá dựa trên các tiêu chí ở Bảng 2.1
Trả lời:
– Thực đơn hàng ngày của gia đình em là:
+ Bữa trưa: cá, rau, trứng
+ Bữa tối: thịt, rau
|
Tiêu chí |
Thang điểm đánh giá |
||
1 |
2 |
3 |
||
1 |
Độ đa dạng |
× |
||
2 |
Loại thực phẩm |
× |
||
3 |
Chất lượng thực phẩm |
× |
||
4 |
Số lượng sản phẩm |
× |
II. Các biện pháp bảo quản chất dinh duõng trong thực phẩm
Khám phá trang 17 Công nghệ 9: Hãy trình bày một số phương pháp bảo quản thực phẩm đang áp dụng tại gia đình em.
Trả lời:
Một số phương pháp bảo quản thực phẩm đang áp dụng tại gia đình em:
– Bảo quản bằng nhiệt độ thấp: phương pháp đông lạnh bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ dưới 0oC, thường được dùng bảo quản thịt, cá, … trong thời gian từ vài tuần đến vài tháng.
– Làm khô: làm khô tự nhiên hành, tỏi bằng năng lượng tự nhiên như mặt trời, gió, …
Khám phá trang 18 Công nghệ 9: Tại sao thực phẩm bảo quản đông lạnh lại có thời gian bảo quản dài hơn so với làm lạnh? Hãy kể tên các loại thực phẩm thường được bảo quản, đặc trưng cho hai phương pháp trên.
Trả lời:
– Thực phẩm bảo quản đông lạnh lại có thời gian bảo quản dài hơn so với làm lạnh vì: khi ở môi trường nhiệt độ thấp, các biến đổi hóa học, hóa sinh, sinh học này sẽ bị ức chế, giảm cường độ.
– Các sản phẩm thường được bảo quản đông lạnh: thịt, cá, hải sản.
– Các sản phẩm thường được bảo quản làm lạnh: bánh, rau, củ, quả.
Khám phá trang 18 Công nghệ 9: Dựa vào nội dung mục II.1b, hãy cho biết tên gọi của các phương pháp làm khô thực phẩm trong hình 2.9.
Trả lời:
Các phương pháp làm khô thực phẩm trong Hình 2.9 là:
Hình |
Phương pháp làm khô |
a |
Làm khô tự nhiên |
b |
Làm khô tự nhiên |
c |
Làm khô tự nhiên |
d |
Làm khô nhân tạo |
Khám phá trang 19 Công nghệ 9: Tại sao thực phẩm ngâm đường cần đc bảo quản trong chai, lọ, hũ ,… kín, tránh tiếp xúc với không khí?
Trả lời:
Thực phẩm ngâm đường cần đc bảo quản trong chai, lọ, hũ ,… kín, tránh tiếp xúc với không khí vì nồng độ nước đường cần từ 60% đến 65% trở lên mới có thể đủ khả năng làm ức chế sự phát triển của vi sinh vật, nhưng sự ức chế này không ổn định. Do đó, cần bảo quản trong chai, lọ, hũ, … kín.
Khám phá trang 21 Công nghệ 9: Hãy kể tên một số lưu ý để bảo quản chất dinh dưỡng có trong thực phẩm trước khi chế biến tại gia đình em.
Trả lời:
Một số lưu ý để bảo quản chất dinh dưỡng có trong thực phẩm trước khi chế biến tại gia đình em là:
– Đối với thịt, cá: chỉ ngâm, rửa thịt, cá trước khi cắt, thái.
– Rau, củ, quả ăn sống: gọt vỏ trước khi ăn, bảo quản trong tủ lạnh trong thời gian ngắn.
– Gạo: không vo và rửa quá kĩ.
Khám phá trang 21 Công nghệ 9: Hãy kể tên một số cách bảo quản chất dinh dưỡng có trong thực phẩm trong khi chế biến tại gia đình em.
Trả lời:
Một số cách bảo quản chất dinh dưỡng có trong thực phẩm trong khi chế biến tại gia đình em:
– Cho thực phẩm vào luộc, nấu khi nước đã sôi.
– Tùy loại thực phẩm mà sử dụng nhiệt độ đun nấu khác nhau.
– Hạn chế khuấy, đảo nhiều khi nấu.
– Hạn chế hâm nóng thức ăn nhiều lần sau bảo quản.
Kết nối năng lực trang 22 Công nghệ 9: Dựa vào kiến thức của mục II, kết hợp vói các thực phẩm trong thực đơn của gia đình em, hãy hoàn thành nội dung theo mẫu Bảng 2.2 về các biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng trong thực phẩm trước khi chế biến.
Trả lời:
Loại thực phẩm |
Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng |
Thịt |
Không ngâm, rửa sau khi thái, cắt. |
Rau xanh |
Không để khô héo; chỉ thái, cắt sau khi rửa. |
Quả |
Gọt vỏ trước khi ăn. |
Gạo |
Không vo, rửa quá kĩ. |
Luyện tập 1 trang 22 Công nghệ 9: Trình bày các cách bảo quản chất dinh dưỡng trong thực phẩm thường áp dụng tại gia đình em.
Trả lời:
Các cách bảo quản chất dinh dưỡng trong thực phẩm thường áp dụng tại gia đình em là:
– Đối với thịt, cá: chỉ ngâm, rửa thịt, cá trước khi cắt, thái.
– Rau, củ, quả ăn sống: gọt vỏ trước khi ăn, bảo quản trong tủ lạnh trong thời gian ngắn.
– Gạo: không vo và rửa quá kĩ.
– Cho thực phẩm vào luộc, nấu khi nước đã sôi.
– Tùy loại thực phẩm mà sử dụng nhiệt độ đun nấu khác nhau.
– Hạn chế khuấy, đảo nhiều khi nấu.
– Hạn chế hâm nóng thức ăn nhiều lần sau bảo quản.
Luyện tập 2 trang 22 Công nghệ 9: Hãy kể tên một số thực phẩm được bảo quản bằng phương pháp làm khô mà em biết.
Trả lời:
Một số thực phẩm được bảo quản bằng phương pháp làm khô mà em biết:
– Thóc.
– Lạc.
– Thịt gác bếp.
– Trái cây sấy.
Vận dụng trang 22 Công nghệ 9: Từ nội dung kiến thức đã học, kết hợp với thực tế tại địa phương, hãy nêu cách lựa chọn thực phẩm và phân tích các biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng có trong thực phẩm ở gia đình em.
Trả lời:
* Cách lựa chọn thực phẩm ở gia đình em đảm bảo có thuộc các nhóm thực phẩm sau:
+ Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, chất đường, chất xơ.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất béo.
+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng.
* Các biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng có trong thực phẩm ở gia đình em:
– Bảo quản trong tủ lạnh: Đảm bảo thực phẩm tươi được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ thích hợp để ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn và giữ nguyên hàm lượng chất dinh dưỡng.
– Sử dụng bao bì kín: Đóng gói thực phẩm trong túi chống hơi nước hoặc hũ đậy kín để ngăn chặn sự tiếp xúc với không khí và ôxy hóa, giữ cho chất dinh dưỡng không bị mất đi.
– Bảo quản thực phẩm khô: Nếu sử dụng thực phẩm khô như hạt và quả khô, chọn những sản phẩm có màu sắc tươi sáng và hương vị tốt. Bảo quản chúng trong hũ đậy kín hoặc túi chống hơi nước để giữ cho chất dinh dưỡng không bị mất đi và ngăn chặn sự oxy hóa.
Kết nối nghề nghiệp trang 22 Công nghệ 9: Kĩ sư công nghệ thực phẩm là tên gọi dành cho những người làm công tác theo dõi, kiểm tra quá trình sản xuất thực phẩm, chất lượng sản phẩm và giá trị dinh dưỡng của thực phẩm. Kĩ sư công nghệ thực phẩm có thể làm việc tại các công ty thực phẩm, viện nghiên cứu về thực phẩm, các trường đại học, cơ quan có chuyên ngành liên quan đến thực phẩm. Em nhận thấy bản thân mình có phù hợp với ngành nghề này không? Tại sao?
Trả lời:
Bản thân em cảm thấy mình phù hợp với ngành nghề này. Lí do: Bản thân em rất thích làm công việc kiểm tra chất lượng thực phẩm, em có hiểu biết về quy trình sản xuất, và mong muốn góp phần vào việc cải thiện chất lượng và an toàn thực phẩm. Em mong muốn đảm bảo sức khỏe cộng đồng thông qua việc cung cấp thực phẩm an toàn và chất lượng.
Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 1: Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm
Bài 2: Lựa chọn và bảo quản thực phẩm
Bài 3: Một số ngành nghề liên quan đến chế biến thực phẩm
Ôn tập Chương 1
Bài 4: An toàn lao động và an toàn vệ sinh thực phẩm
Bài 5: Dự án: Tính toán chi phí bữa ăn theo thực đơn
Bài 6: Chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
Bài 7: Chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt
Ôn tập Chương 2