Giải bài tập Công nghệ lớp 11 Bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim
Mở đầu trang 20 Công nghệ 11: Quan sát Hình 4.1 và cho biết các sản phẩm trên sử dụng vật liệu nào. Các vật liệu này có tên gọi chung là gì?
Lời giải:
Hình |
Vật liệu |
a |
Thép hợp kim |
b |
Gang |
c |
Nhôm và hợp kim nhôm |
d |
Đồng và hợp kim đồng |
Tên gọi chung của các vật liệu này là vật liệu kim loại và hợp kim.
I. Phân loại vật liệu kim loại và hợp kim
Khám phá trang 20 Công nghệ 11: Quan sát Hình 4.1 và dựa vào Hình 4.2, em hãy cho biết những sản phẩm trên Hình 4.1 thuộc nhóm nào trong hai nhóm vật liệu: sắt và hợp kim của sắt; kim loại và hợp kim màu.
Lời giải:
– Sắt và hợp kim của sắt: a, b.
– Kim loại và hợp kim màu: c, d.
III. Một số vật liệu kim loại và hợp kim thông dụng
Khám phá trang 23 Công nghệ 11: Em hãy nêu các công dụng của kim loại và hợp kim trong sản xuất và đời sống.
Lời giải:
Các công dụng của kim loại và hợp kim trong sản xuất và đời sống:
– Thép carbon được coi là vật liệu xương sống của các ngành công nghiệp.
– Thép hợp kim giúp chế tạo chi tiết chịu lực, chịu nhiệt, chịu ăn mòn, nâng cao tuổi thọ thiết bị, giảm nhẹ khối lượng và kích thước máy.
– Nhôm chống ăn mòn cao.
– Nickel và hợp kim nickel được xem là thành phần quan trọng, không thể thiếu trongcác loại thép không gỉ và nhiều hợp kim khác.
Kết nối năng lực trang 23 Công nghệ 11: Đọc sách, báo hoặc truy cập internet, … để tìm hiểu thêm về các vấn đề sau:
– Các loại kim loại và hợp kim màu khác cùng với những tính chất của chúng.
– Các công dụng của kim loại và hợp kim màu trong sản xuất và đời sống.
Lời giải:
Kim loại và hợp kim của chúng |
Tính chất |
Công dụng |
Nhôm và hợp kim nhôm |
Độ bền thấp, tính dẻo cao, chống ăn mòn tốt, có tính dẫn nhiệt và dẫn điện cao. |
Chế tạo máy bay, thiết bị ngành hàng không, đóng tàu, gia công cơ khí, chế tạo khuôn mẫu. |
Đồng và hợp kim đồng |
Màu vàng, hơi ngả đỏ tùy loại, có tính dẻo, độ bền cao, tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. |
Sử dụng làm các ổ trượt, bánh răng, bánh vít. |
Nickel và hợp kim nickel |
Màu trắng bạc, hơi ngả vàng nhẹ, có khả năng chống mài mòn tốt |
Là thành phần quan trọng, không thể thiếu trong các loại thép không gỉ và nhiều hợp kim khác. |
IV. Một số phương pháp đơn giản nhận biết tính chất cơ bản của kim loại và hợp kim
Thực hành trang 24 Công nghệ 11: Hãy lập bảng so sánh các tính chất như cứng, dẻo, khả năng biến dạng, tính giòn và màu sắc của các kim loại sau: gang, thép, đồng, nhôm.
Lời giải:
So sánh |
Gang |
Thép |
Đồng |
Nhôm |
Cứng |
Cứng |
Cứng |
||
Dẻo |
Không dẻo |
Dẻo |
Tính dẻo cao |
Tính dẻo cao |
Khả năng biến dạng |
Không rèn, dập được nhưng đúc tốt |
Biến dạng dẻo |
Độ bền cao |
Dễ uốn |
Tính giòn |
Giòn |
Không giòn |
Không giòn |
Không giòn |
Màu sắc |
Màu xám |
Màu xám trắng |
Màu vàng, hơi ngả đỏ |
Màu trắng |
Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Tổng quan về vật liệu cơ khí
Bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim
Bài 5: Vật liệu phi kim loại
Bài 6: Vật liệu mới
Bài 7: Khái quát về gia công cơ khí