Giải bài tập Công nghệ lớp 11 Bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh vật nuôi
Mở đầu trang 74 Công nghệ 11: Công nghệ sinh học đã được ứng dụng như thế nào trong phòng, trị bệnh vật nuôi? Ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi là gì?
Lời giải:
* Công nghệ sinh học đã được ứng dụng trong phòng, trị bệnh vật nuôi:
– Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi.
– Ứng dụng công nghệ sinh học trong phát hiện sớm virus gây bệnh ở vật nuôi.
* Ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi là:
– Tạo kháng thể phòng chống bệnh ở vật nuôi.
– Giảm thiệt hại cho dịch bệnh gây ra, bảo vệ sức khỏe cho con người và tránh ô nhiễm môi trường.
I. Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi
Khám phá trang 75 Công nghệ 11: Quan sát sơ đồ Hình 15.1, mô tả các bước trong quy trình sản xuất vaccine DNA tái tổ hợp.
Lời giải:
Các bước trong quy trình sản xuất vaccine DNA tái tổ hợp:
– Bước 1: Tạo kháng nguyên.
– Bước 2: Giải phóng và phân lập kháng nguyên.
– Bước 3: Thanh lọc.
– Bước 4: Bổ sung các thành phần khác.
Khám phá trang 75 Công nghệ 11: Nêu một số ưu điểm của vaccine DNA tái tổ hợp.
Lời giải:
Ưu điểm của vaccine DNA tái tổ hợp:
– Độ an toàn cao.
– Kích hoạt tất cả các thành phần của hệ thống miễn dịch để bảo vệ cơ thể vật nuôi tốt hơn.
– Quy trình sản xuất ít tốn kém và đơn giản hơn, nhanh hơn, có thể sản xuất trên quy mô lớn.
II. Ứng dụng công nghệ sinh học trong phát hiện sớm virus gây bệnh ở vật nuôi.
Khám phá trang 76 Công nghệ 11: Quan sát Hình 15.3 và mô tả quy trình phát hiện sớm virus H5N1 gây bệnh cúm ở gia cầm.
Lời giải:
Quy trình phát hiện sớm virus H5N1 gây bệnh cúm ở gia cầm:
– Bước 1: Xác định mẫu bệnh phẩm.
– Bước 2: Tách chiết RNA tổng số.
– Bước 3: Tổng hợp cDNA từ RNA.
– Bước 4: Khuếch đại cDNA bằng phản ứng PCR.
– Bước 5: Điện di kiểm tra sản phẩm PCR trên gel agarose.
Kết nối năng lực trang 76 Công nghệ 11: Sử dụng internet, sách, báo, … để tìm hiểu thêm một số ứng dụng của công nghệ sinh học trong chẩn đoán bệnh ở vật nuôi.
Lời giải:
Phương pháp Real-time RT-PCR hiện đang được sử dụng để chẩn đoán xác định ổ dịch cũng như là phương pháp xét nghiệm chính trong giám sát cúm gia cầm tại các chợ gia cầm
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 76 Công nghệ 11: Mô tả các bước sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi bằng công nghệ sinh học.
Lời giải:
Các bước sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi bằng công nghệ sinh học:
– Bước 1: Tạo kháng nguyên.
– Bước 2: Giải phóng và phân lập kháng nguyên.
– Bước 3: Thanh lọc.
– Bước 4: Bổ sung các thành phần khác.
Luyện tập 2 trang 76 Công nghệ 11: Trình bày các bước phát hiện sớm virus gây bệnh ở vật nuôi nhờ ứng dụng công nghệ sinh học.
Lời giải:
Các bước phát hiện sớm virus gây bệnh ở vật nuôi nhờ ứng dụng công nghệ sinh học:
– Bước 1: Xác định mẫu bệnh phẩm.
– Bước 2: Tách chiết RNA tổng số.
– Bước 3: Tổng hợp cDNA từ RNA.
– Bước 4: Khuếch đại cDNA bằng phản ứng PCR.
– Bước 5: Điện di kiểm tra sản phẩm PCR.
Vận dụng
Vận dụng trang 76 Công nghệ 11: Em hãy tìm hiểu các loại veccine đang được sử dụng trong chăn nuôi ở gia đình, địa phương em. Nêu ưu, nhược điểm khi sử dụng các loại vaccine đó.
Lời giải:
– Vacxin sống:
+ Ưu điểm: thường gây miễn dịch sớm (3 – 4 ngày sau khi tiêm) thời gian miễn dịch tương đối dài.
+ Nhược điểm: dễ gây phản ứng, đòi hỏi nhiệt độ bảo quản thấp, có thể lây bệnh không điển hình hoặc làm trỗi dậy các bệnh khác sau khi tiêm.
– Vacxin chết:
+ Ưu điểm: vacxin an toàn, ổn định
+ Nhược điểm: chỉ đáp ứng khả năng miễn dịch không hoàn toàn và ngắn hạn, cần phải tiêm nhắc lại nhiều lần, hiệu lực thường kém và thời gian sử dụng ngắn.
Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 14: Một số bệnh phổ biến ở trâu, bò và biện pháp phòng, trị
Bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh vật nuôi
Ôn tập chương 4
Bài 16: Chuồng nuôi và biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi
Bài 17: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi