Giải SBT Địa lí lớp 10 Bài 22: Thực hành: Phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
Bài tập 1 trang 77 SBT Địa lí 10: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Câu 1: Tháp dân số là biểu đồ biểu diễn cơ cấu dân số theo
A. độ tuổi và lao động.
B. sinh học và xã hội.
C. độ tuổi và giới tính.
D. lao động và xã hội
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 2: Kiểu tháp dân số nào sau đây thể hiện cơ cấu dân số trẻ?
A. Mở rộng.
B. Ổn định.
C. Thu hẹp.
D. Không xác định được.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là của kiểu tháp dân số mở rộng?
A. Đáy hẹp, đỉnh phình to.
B. Đáy rộng, đỉnh nhọn, hai cạnh thoải.
C. Ở giữa tháp thu hẹp, phình to ở phía hai đầu.
D. Hẹp ở đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 4: Tiêu chí nào sau đây không được thể hiện trong kiểu tháp dân số mở rộng?
A. Tỉ suất sinh cao.
B. Tuổi thọ trung bình thấp.
C. Dân số tăng nhanh.
D. Tỉ lệ người từ 60 tuổi trở lên cao.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 5: Hình thái kiểu tháp dân số của châu lục nào sau đây thể hiện được tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi 0 – 14 tuổi thấp nhất?
A. Châu Âu.
B. Châu Á.
C. Châu Phi.
D. Không xác định được.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Bài tập 2 trang 78 SBT Địa lí 10: Dựa vào kiến thức đã học và hình 22 trong SGK, em hãy lập bảng so sánh ba kiểu tháp dân số.
Châu lục |
Kiểu tháp |
Cơ cấu dân số theo giới |
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi |
Mối quan hệ giữa tính chất tháp dân số theo 1 tháp dân số và trình độ phát triển kinh tế – xã hội |
Châu Phi |
…………… …………… |
…………… …………… |
…………… …………… |
………………………………. ………………………………. |
Châu Á |
…………… …………… |
…………… …………… |
…………… …………… |
………………………………. ………………………………. |
Châu Âu |
…………… …………… |
…………… …………… |
…………… …………… |
………………………………. ………………………………. |
Trả lời:
Châu lục |
Kiểu tháp |
Cơ cấu dân số theo giới |
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi |
Mối quan hệ giữa tính chất tháp dân số theo 1 tháp dân số và trình độ phát triển kinh tế – xã hội |
Châu Phi |
Mở rộng |
Nữ nhiều hơn nam |
0-14 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất |
Tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh, nền kinh tế chậm phát triển. |
Châu Á |
Thu hẹp |
Nam nhiều hơn nữ |
15-64 tuổi chiếm tỉ lệ cao |
Tỉ suất sinh cao, dân số trong độ tuổi lao động dồi dào, nền kinh tế đang phát triển. |
Châu Âu |
Ổn định |
Nữ nhiều hơn nam |
Từ trên 65 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất |
Tỉ suất sinh thấp, dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu, nền kinh tế phát triển ổn định. |
Bài tập 3 trang 78 SBT Địa lí 10: Cho bảng số liệu:
Em hãy tính, nhận xét và giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của khu vực Đông Phi, Đông Nam Á, Bắc Mỹ so với thế giới năm 2020.
Trả lời:
* Tính cơ cấu:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của khu vực Đông Phi, Đông Nam Á, Bắc Mỹ so với thế giới năm 2020 (đơn vị: %)
Khu vực Nhóm tuổi |
Đông Phi |
Đông Nam Á |
Bắc Mỹ |
Thế giới |
0 – 14 |
41,8 |
25,2 |
18,1 |
25,4 |
15 – 64 |
55,3 |
67,7 |
65,1 |
65,2 |
Từ 65 trở lên |
2,9 |
7,1 |
16,8 |
9,4 |
Tổng số |
100 |
100 |
100 |
100 |
* Nhận xét và giải thích:
– Nhìn chung cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các khu vực năm 2020 có sự khác nhau:
+ Nhóm tuổi 0 – 14 tuổi: Đông Phi chiếm tỉ lệ cao nhất với 41,8% (cao hơn thế giới 16,4%), đứng thứ hai là Đông Nam Á với 25,2%, thấp nhất là Bắc Mỹ chỉ 18,1%.
+ Nhóm tuổi 15 – 64 tuổi: Đông Nam Á có tỉ lệ lớn nhất với 67,7% (cao hơn thế giới 2,5%), tiếp theo là Bắc Mỹ với 65,1%, thấp nhất là Đông Phi với 55,3%.
+ Nhóm từ 65 tuổi trở lên: Bắc Mỹ có tỉ lệ cao nhất với 16,8% (cao hơn thế giới 7,4%), thứ hai là Đông Nam Á với 7,1%, thấp nhất là Đông Phi chỉ 2,9%.
– Đông Phi có tỉ trọng nhóm tuổi 0 – 14 cao nhất vì đây là một nước đang phát triển, có tỉ suất sinh cao dẫn đến số trẻ em đông. Vì dân số tăng nhanh trong khi nền kinh tế chưa phát triển nên dịch bệnh và nghèo đói còn nhiều, tuổi thọ trung bình thấp.
– Đông Nam Á cũng là khu vực có nền kinh tế đang phát triển với tỉ trọng dân số trong độ tuổi lao động lớn nhất. Tuy nhiên tỉ suất sinh đã giảm nhanh, số trẻ em ngày càng ít, nên có sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già.
– Bắc Mỹ có tỉ trọng dân số từ 0-14 tuổi thấp nhất và từ 65 tuổi trở lên cao nhất vì đây là khu vực có nền kinh tế phát triển, tỉ suất sinh cũng như tỉ suất tử đều thấp, dân số ổn định, đời sống được nâng cao nên tuổi thọ trung bình cao.
Bài tập 4 trang 79 SBT Địa lí 10: Nhận định nào sau đây về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi là đúng (Đ) hay sai (S)? Đánh dấu (X) vào các ô tương ứng bên cạnh mỗi nhận định.
Trả lời:
– Nhận định 1 – đúng |
– Nhận định 2 – sai |
– Nhận định 3 – đúng |
– Nhận định 4 – đúng |
– Nhận định 5 – sai |
– Nhận định 6 – đúng |
– Nhận định 7 – đúng |
– Nhận định 8 – đúng |
|
Bài tập 5 trang 79 SBT Địa lí 10: Cơ cấu dân số trẻ và cơ cấu dân số già mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội của một quốc gia?
Trả lời:
– Cơ cấu dân số trẻ mang lại những thuận lợi đối với phát triển kinh tế – xã hội:
+ Lực lượng lao động dồi dào
+ Thu hút nguồn vốn đầu tư
+ Tạo nên thị trường tiêu thụ lớn mạnh, thúc đẩy sản xuất phát triển.
– Cơ cấu dân số trẻ mang lại những khó khăn đối với phát triển kinh tế – xã hội:
+ Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao
+ Sức ép về vấn đề y tế, giáo dục, nhà ở,…
+ Khó khăn trong việc giải quyết việc làm
+ Ô nhiễm môi trường, tài nguyên cạn kiệt.
– Cơ cấu dân số già mang lại những thuận lợi đối với phát triển kinh tế – xã hội:
+ Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít
+ Lao động dày dặn kinh nghiệm
– Cơ cấu dân số già mang lại những khó khăn đối với phát triển kinh tế – xã hội:
+ Người già nhiều, gánh nặng về phúc lợi xã hội
+ Sức ép lên vấn đề an sinh xã hội, y tế.
+ Thiếu lao động
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa
Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế
Bài 24: Cơ cấu kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản