Giải SBT Địa lí lớp 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
Bài tập 1 trang 44 SBT Địa lí 10: Lựa chọn đáp án đúng.
Câu 1.1. Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan theo
A. thời gian.
B. độ cao và hướng địa hình.
C. Vĩ độ.
D. khoảng cách gần hay xa đại dương.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 1.2. Các loại gió nào dưới đây biểu hiện cho quy luật địa đới?
A. Gió Mậu dịch, gió mùa, gió Tây ôn đới.
B. Gió mùa, gió Tây ôn đới, gió fơn.
C. Gió Mậu dịch, gió Đông cực, gió fơn.
D. Gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 1.3. Quy luật địa đới có biểu hiện nào dưới đây?
A. Vòng tuần hoàn của nước.
B. Các hoàn lưu trên đại dương.
C. Các đại khí áp và các đới gió trên Trái Đất.
D. Các vành đai đất và thực vật theo độ cao.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 1.4. Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là
A. sự chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng đất ven bờ.
B. độ dốc và hướng phơi của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời ở các vùng núi. C. năng lượng bên trong Trái Đất đã phân chia Trái Đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
D. năng lượng bên ngoài Trái Đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt Trái Đất.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 1.5. Nguyên nhân tạo nên các đại cao ở miền núi là sự giảm nhanh
A. nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao.
B. lượng bức xạ mặt trời tiếp nhận theo độ cao.
C. nhiệt độ, khí áp và mật độ không khí theo độ cao.
D. nhiệt độ, độ ẩm và mật độ không khí theo độ cao.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 1.6. Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là sự phân bố của các vành đai
A. nhiệt theo độ cao.
B. khí áp theo độ cao.
C. khí hậu theo độ cao.
D. đất và thực vật theo độ cao.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 1.7. Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là
A. ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến.
B. sự phân bố đất liền và biển, đại dương.
C. sự hình thành của các vành đai đảo, quần đảo ven các lục địa.
D. các loại gió thổi theo chiều vĩ tuyến đưa ẩm từ biển vào đất liền.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 1.8. Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là sự thay đổi
A. nhiệt độ và độ ẩm theo kinh độ.
B. lượng mưa theo kinh độ.
C. các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.
D. các nhóm đất theo kinh độ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Bài tập 2 trang 45 SBT Địa lí 10: Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây:
Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và các cảnh quan theo (1)………………… (từ Xích đạo về cực). Dạng (2)…………….. của Trái Đất làm cho tia sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ) giảm dần từ Xích đạo về hai cực, do đó (3)……………… cũng giảm dần theo vĩ độ. Lượng bức xạ mặt trời là nguyên nhân, là động lực của các hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất. Vì thế lượng bức xạ mặt trời gây ra (4)…………….. của các thành phần tự nhiên.
Trả lời:
Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và các cảnh quan theo (1) – vĩ độ (từ Xích đạo về cực). Dạng (2) – khối cầu của Trái Đất làm cho tia sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ) giảm dần từ Xích đạo về hai cực, do đó (3) – lượng bức xạ mặt trời cũng giảm dần theo vĩ độ. Lượng bức xạ mặt trời là nguyên nhân, là động lực của các hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất. Vì thế lượng bức xạ mặt trời gây ra (4) – tính địa đới của các thành phần tự nhiên.
Bài tập 3 trang 45 SBT Địa lí 10: Chứng minh quy luật địa đới là quy luật phổ biến nhất trong lớp vỏ địa lí.
Trả lời:
– Quy luật địa đới là quy luật phổ biến nhất trong lớp vỏ địa lí, vì:
+ Các bộ phận (thành phần) của lớp vỏ địa lí đều có biểu hiện của quy luật địa đới . Biểu hiện của quy luật này thể hiện rõ qua sự phân bố của nhiệt độ, mưa, sinh vật, đất,…trên Trái Đất.
+ Nguyên nhân sinh ra quy luật này là do Trái Đất hình cầu, lượng bức xạ mặt trời thay đổi từ xích đạo đến 2 cực.
Bài tập 4 trang 45 SBT Địa lí 10: Xếp thứ tự nguyên nhân tạo nên quy luật địa đới sao cho đúng.
Trả lời:
– Sắp xếp thứ tự nguyên nhân tạo nên quy luật địa đới:
1 – Dạng hình cầu của Trái Đất
3 – Góc chiếu của tia sáng mặt trời thay đổi từ Xích đạo vầ hai cực
4 – Lượng bức xạ mặt trời thay đổi từ Xích đạo về hai cực
2 – Quy luật địa đới
Bài tập 5 trang 46 SBT Địa lí 10: Ghép các ô với nhau sao cho phù hợp.
Trả lời:
Ghép: 1 – A – b) 2 – A – a)
Bài tập 6 trang 46 SBT Địa lí 10: Sự giảm nhiệt độ theo độ cao và theo vĩ độ có gì khác nhau?
Trả lời:
– Sự giảm nhiệt độ theo vĩ độ phản ánh quy luật địa đới, nguyên nhân là do dạng hình cầu của Trái Đất làm cho góc nhập xạ và lượng bức xạ mặt trời giảm từ Xích đạo về cực.
– Sự giảm nhiệt độ theo độ cao phản ánh quy luật phi địa đới – quy luật đai cao do càng lên cao, bức xạ sóng dài tăng, cán cân bức xạ giảm. Lượng ẩm tăng lên do lượng mưa lớn và bốc hơi giảm đi.
Bài tập 7 trang 46 SBT Địa lí 10: Ghép ô ở giữa với ô bên trái và ô bên phải sao cho phù hợp.
Trả lời:
Ghép: 1 – a) – B 2 – b) – A
Bài tập 8 trang 46 SBT Địa lí 10: Vì sao miền Bắc nước ta nằm trong vùng nhiệt đới nhưng lại có một mùa đông lạnh?
Trả lời:
– Miền Bắc nước ta nằm trong vùng nhiệt đới nhưng lại có một mùa đông lạnh do miền Bắc chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc – nhân tố phi địa đới làm cho nhiệt độ hạ thấp vào mùa đông.
Bài tập 9 trang 46 SBT Địa lí 10: So sánh quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
Trả lời:
Đặc điểm |
Quy luật địa đới |
Quy luật phi địa đới |
Khái niệm |
Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và các cảnh quan theo vĩ độ (từ Xích đạo về cực). |
Là quy luật phân bố của các thành phần địa lí và các cảnh quan không phụ thuộc vào sự phân bố của bức xạ mặt trời (địa đới) mà thay đổi theo kinh độ (từ tây sang đông) và theo độ cao. |
Nguyên nhân |
Do dạng hình cầu của Trái Đấ và bức xạ Mặt Trời => góc chiếu của tia sáng mặt trời tới Trái Đất nhỏ dần từ xích đạo về hai cực => lượng bức xạ mặt trời giảm theo |
Do nguồn năng lượng bên trong lòng Trái Đất phân chia bề mặt đất thành: lục địa, đại dương và địa hình núi cao. |
Biểu hiện |
– Sự phân bố của các vòng đai nhiệt – Các đai áp và các đới gió trên Trái Đất – Các đới khí hậu trên Trái Đất – Các nhóm đất và các thảm thực vật. |
– Quy luật đai cao – Quy luật địa ô |
Bài giảng Địa lí 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số trên thế giới
Bài 20: Phân bố dân cư và đô thị hóa trên thế giới
Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế