Giải bài tập Công nghệ Bài 8: Truyền và biến đổi chuyển động
Khởi động trang 44 Công nghệ 8: Khi đạp xe, bộ phận nào làm nhiệm vụ truyền chuyển động từ trục giữa đến trục sau bánh xe đạp?
Trả lời:
Khi chúng ta đạp bàn đạp, lực truyền qua làm trục giữa quay, đĩa xích quay, kéo dây xích chuyển động, dây xích kéo líp quay cùng bánh xe sau (trục sau), khi bánh xe quay và lăn trên mặt đường làm cho xe chuyển động về phía trước. Nguyên tắc chuyển động như sau:
Lực từ chân người đạp → Bàn đạp → Trục giữa → Đĩa xích → Dây xích → Líp → Bánh xe sau (trục sau) → Xe chuyển động.
Khám phá 1 trang 44 Công nghệ 8: Quan sát Hình 8.1 và cho biết:
Chuyển động được truyền từ bộ phận nào tới bộ phận nào?
Trả lời:
Khi chúng ta đạp bàn đạp, lực truyền qua làm trục giữa quay, đĩa xích quay, kéo dây xích chuyển động, dây xích kéo líp quay cùng bánh xe sau, khi bánh xe quay và lăn trên mặt đường làm cho xe chuyển động về phía trước. Nguyên tắc chuyển động như sau:
Lực từ chân người đạp → Bàn đạp → Trục giữa → Đĩa xích → Dây xích → Líp → Bánh xe sau → Xe chuyển động.
Khám phá 2 trang 44 Công nghệ 8: Quan sát Hình 8.1 và cho biết:
Chỉ ra bộ phận dẫn, bộ phận bị dẫn.
Trả lời:
Bộ phận dẫn là bàn đạp (trục giữa), bộ phận bị dẫn là trục sau bánh xe đạp.
Khám phá 1 trang 45 Công nghệ 8: Quan sát Hình 8.2, em hãy cho biết cấu tạo và nguyên lí làm việc của bộ truyền đai.
Trả lời:
– Cấu tạo: Bộ truyền đai gồm bánh đai dẫn, bánh đai bị dẫn, dây đai. Dây đai được mắc trên các bánh đai.
– Nguyên lí làm việc: Bánh đai dẫn (đường kính D1) quay với tốc độ quay n1 (vòng/phút), nhờ lực ma sát giữa dây đaivà bánh đai làm bánh đai bị dẫn (đường kính D2), quy theo tốc độ quay n2 (vòng/phút).
Khám phá 2 trang 45 Công nghệ 8: Căn cứ vào đâu để tính tỉ số truyền của bộ truyền đai?
Trả lời:
Bánh đai dẫn (đường kính D1) quay với tốc độ quay n1 (vòng/phút), nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai làm bánh đai bị dẫn (có đường kính D2), quy theo tốc độ quay n2 (vòng/phút).
Tỉ số truyền i được tính bằng công thức:
Khám phá trang 45 Công nghệ 8: Cho biết vai trò của của bộ truyền đai ở máy nghiền hạt Hình 8.3.
Trả lời:
Động cơ quay dẫn dây đai và bánh dẫn (bánh nghiền) quay theo.
Khám phá 1 trang 46 Công nghệ 8: Quan sát hình 8.5, Hình 8.6 và cho biết:
Bộ truyền xích gồm các chi tiết nào?
Trả lời:
Bộ truyền xích gồm
- Đĩa xích dẫn
- Đĩa xích bị dẫn
- Dây xích
Khám phá 2 trang 46 Công nghệ 8: Quan sát hình 8.5, Hình 8.6 và cho biết:
Bộ truyền bánh răng gồm các chi tiết nào?
Trả lời:
Bộ truyền bánh răng gồm các chi tiết:
- Bánh răng dẫn
- Bánh răng bị dẫn
Khám phá 3 trang 46 Công nghệ 8: Quan sát hình 8.5, Hình 8.6 và cho biết:
Cho biết các đĩa xích bánh răng quay cùng chiều hay ngược chiều nhau?
Trả lời:
Các đĩa xích quay cùng chiều nhau.
Các bánh răng quay ngược chiều nhau.
Khám phá 1 trang 47 Công nghệ 8: Dựa vào thông số nào của đĩa xích, bánh răng để tính tỉ số truyền?
Trả lời:
Dựa vào số răng và tốc độ quay của đĩa xích, bánh răng để tính tỉ số truyền.
Khám phá 2 trang 47 Công nghệ 8: Quan sát máy ép quay tay Hình 8.7 và cho biết:
– Tỉ số truyền của bộ bánh răng này lớn hơn hay nhỏ hơn 1? Vì sao?
– Vì sao không dùng bộ truyền xích cho trường hợp này?
Trả lời:
– Tỉ số truyền của bộ bánh răng này lớn hơn 1. Vì bánh răng dẫn có số răng nhỏ hơn bánh răng bị dẫn (Z2 > Z1)
– Không dùng bộ truyền xích cho trường hợp này vì máy ép quay tay cần có khả năng truyền lực lớn trong khi bộ truyền xích chỉ cho công suất nhỏ và trung bình.
Khám phá 1 trang 47 Công nghệ 8: Quan sát Hình 8.9 và cho biết:
Khi muốn cho trục ren chuyển động thẳng lên hoặc xuống thì phải làm gì?
Trả lời:
Khi muốn cho trục ren chuyển động thẳng lên hoặc xuống thì phải quay tay quay.
Khám phá 2 trang 47 Công nghệ 8: Quan sát Hình 8.9 và cho biết:
Trục ren có những chuyển động nào?
Trả lời:
Trục ren có chuyển động tịnh tiến (lên xuống) và chuyển động quay.
Khám phá 1 trang 48 Công nghệ 8: Hãy chỉ ra các khớp bản lề, khớp trượt trên Hình 8.10.
Trả lời:
Khớp quay: A, B, C
Khớp trượt: C (con trượt và giá)
Khám phá 2 trang 48 Công nghệ 8: Quan sát Hình 8.10 và cho biết tay quay có bán kính quay R thì độ lớn quãng đường di chuyển được của con trượt là bao nhiêu?
Trả lời:
Độ lớn quãng đường di chuyển được của con trượt là 2R.
Khám phá 3 trang 48 Công nghệ 8: Quan sát mô hình động cơ đốt trong (Hình 8.11) cho biết các chi tiết pit tông, thanh truyền, trục khuỷu chuyển động như thế nào? Trục khuỷu, thanh truyền và pit tông có phải là cơ cấu tay quay con trượt không?
Trả lời:
Pit tông chuyển động tịnh tiến.
Trục khuỷu và thanh truyền chuyển động quay.
Trục khuỷu, thanh truyền và pit tông là cơ cấu tay quay con trượt.
Khám phá 1 trang 49 Công nghệ 8: Quan sát Hình 8.12 và cho biết:
Vị trí các khớp bản lề của cơ cấu.
Trả lời:
Vị trí các khớp bản lề của cơ cấu: A, B, C, D.
Khám phá 2 trang 49 Công nghệ 8: Quan sát Hình 8.12 và cho biết:
Nguyên lí làm việc của cơ cấu.
Trả lời:
Nguyên lí làm việc của cơ cấu: Khi tay quay (1) quay quanh trục A, thông qua thanh truyền (2) làm thanh lắc (3) chuyển động lắc qua lại quanh trục D từ vị trí M đến vị trí N và ngược lại.
Khám phá 3 trang 49 Công nghệ 8: Quan sát Hình 8.12 và cho biết:
Khi thanh lắc (3) di chuyển đến điểm N, tay quay (1) tiếp tục quay thì thanh lắc (3) chuyển động như thế nào?
Trả lời:
Khi thanh lắc (3) di chuyển đến điểm N, tay quay (1) tiếp tục quay thì thanh lắc (3) chuyển động quay về phía điểm M.
Luyện tập trang 49 Công nghệ 8: Quan sát cơ cấu đóng cửa tự động ở Hình 8.13 và cho biết:
– Các khớp A, B, C, D là khớp gì?
– Khi tác động mở cánh cửa ra thì các chi tiết 2, 3 chuyển động như thế nào?
– Chỉ ra khâu nào là giá đỡ?
Trả lời:
– Các khớp A, B, C, D là khớp bản lề.
– Khi tác động mở cánh cửa ra thì các chi tiết 2, 3 chuyển động lắc qua lại.
– Giá đỡ là khung cửa.
Luyện tập 1 trang 50 Công nghệ 8: Bánh răng dẫn có 20 răng, bánh răng bị dẫn có 60 răng ăn khớp với nhau. Nếu trục bánh răng dẫn quay với tốc độ là 300 vòng/phút thì trục bánh răng bị dẫn quay với tốc độ là bao nhiêu?
Trả lời:
Tóm tắt:
Z1 = 20 răng
Z2 = 60 răng
n1 = 300 vòng/phút
n2 = ? vòng/phút
Áp dụng công thức tỉ số truyền:
Trục bánh răng bị dẫn quay với tốc độ là:
n2= n1.Z1Z2 = 300.2060 = 100 vòng/phút
Luyện tập 2 trang 50 Công nghệ 8: Cơ cấu tay quay con trượt (Hình 8.10) có bán kính quay của tay quay là R = 100 mm. Tính quãng đường di chuyển được của con trượt?
Trả lời:
R = 100 mm
Quãng đường di chuyển được của con trượt là:
S = 2R = 2.100 = 200 mm
Vận dụng trang 50 Công nghệ 8: Quan sát và mô tả cấu tạo bộ truyền chuyển động của một số máy móc mà em biết.
Trả lời:
Bộ truyền động xích xe đạp: Khi chúng ta đạp bàn đạp, lực truyền qua làm trục giữa quay, đĩa xích quay, kéo dây xích chuyển động, dây xích kéo líp quay cùng bánh xe sau, khi bánh xe quay và lăn trên mặt đường làm cho xe chuyển động về phía trước.
Bộ truyền bánh răng ở đồng hồ cơ: Khi bánh răng dẫn quay làm bánh răng bị dẫn quay theo.
Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 7: Một số phương pháp gia công cơ khí bằng tay
Bài 8: Truyền và biến đổi chuyển động
Bài 9: Một số ngành nghề cơ khí phổ biến
Ôn tập chủ đề 2
Bài 10: Nguyên nhân gây ra tai nạn điện và biện pháp an toàn điện