Công nghệ lớp 6 Bài 7: Chế biến thực phẩm
A. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 7: Chế biến thực phẩm
• Nội dung chính
– Vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm.
– Các phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến.
– Lựa chọn và chế biến món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt.
– Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
– Hình thành thói quen ăn uống khoa học.
I. Vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm
– Đa dạng hóa sản phẩm.
– Tăng khả năng hấp thụ và tiêu hóa chất dinh dưỡng.
– Bảo vệ thực phẩm không hu hỏng.
– Bảo vệ và tăng cường sức khỏe.
– Tiết kiệm thời gian chuẩn bị thực phẩm.
– Kéo dài thời gian sử dụng.
II. Một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến
1. Lên men
Đường trong nguyên liệu chuyển thành acid hoặc cồn nhờ vi sinh vật.
2. Luộc, hấp
– Thực phẩm được làm chín ở nhiệt độ sôi của nước hoặc hơi nước.
– Khi hấp, chất dinh dưỡng ít tổn thất hơn so với luộc.
3. Đóng hộp
– Chế biến thực phẩm bằng nhiệt độ cao và đựng trong bao bì kín.
4. Chiên (rán)
– Thực phẩm chín ở nhiệt độ sôi của dầu, mỡ.
– Thực phẩm sau chế biến chứa nhiều chất béo và chất có hại cho sức khỏe nên hạn chế ăn.
5. Nướng
– Thực phẩm chín ở nhiệt độ cao.
– Thực phẩm sau chế biến chứa chất gây ung thư nên hạn chế ăn.
6. Phơi, sấy
– Làm khô thực phẩm:
+ Phơi: dùng năng lượng từ ánh nắng mặt trời.
+ Sấy: dùng năng lượng từ điện, xăng, …
III. Các nguyên tắc chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh
1. Giữ vệ sinh khi chế biến
– Người chế biến: khỏe mạnh, mặc đúng trang phục, hiểu về vệ sinh an toàn thực phẩm.
– Dung cụ và nơi chế biến: sạch, gọn gàng, khô ráo.
2. Chọn nguyên liệu tươi, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
3. Tách biệt thức ăn sống và chín, cũ và mới
– Tránh lây nhiễm mầm bệnh.
– Đun nóng thực phẩm cũ trước khi sử dụng.
4. Chế biến thực phẩm đúng cách
– Giữ chất dinh dưỡng.
– Tăng tính haaos dẫn món ăn.
– Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
5. Bảo quản thực phẩm đúng nhiệt độ
– Tránh hư hỏng.
– Thực phẩm chín ăn sau 2h phải được bảo quản ở nhiệt độ < 5oC hoặc > 60oC.
IV. Thực hành chế biến thực phẩm – món rau trộn
1. Giới thiệu chung
– Có nguồn gốc từ Châu Âu.
– Chế biến từ rau, củ, quả tươi trộn nước xốt.
– Giữ được thành phần dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe.
2. Chuẩn bị
– Nguyên liệu
– Dụng cụ
3. Quy trình chế biến rau trộn
– Bước 1. Phân loại, lựa chọn
– Bước 2. Sơ chế nguyên liệu và tạo hình
– Bước 3. Chuẩn bị nước sốt
– Bước 4. Phối trộn
4. Thảo luận và đánh giá kết quả
– Đánh giá chung
– Chi phí món ăn.
B. 15 câu trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 7: Chế biến thực phẩm
Câu 1. Có mấy phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: các phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến là:
+ Lên men
+ Luộc, hấp
+ Đóng hộp
+ Chiên
+ Nướng
+ Phơi, sấy
Câu 2. Chỉ ra phương pháp chế biến thực phẩm?
A. Lên men
B. Luộc, hấp
C. Đóng hộp
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: có 6 phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến, trong đó có
+ lên men
+ luộc (hấp)
+ đóng hộp
Câu 3. Đối với phương pháp luộc, thực phẩm được làm chín như thế nào?
A. Ở nhiệt độ sôi của nước
B. Ở nhiệt độ sôi của dầu, mỡ
C. Ở nhiệt độ cao từ 160 – 250oC
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: A
Giải thích:
Vì:
+ Thực phẩm chín ơt nhiệt độ sôi của dầu, mỡ là phương pháp chiên nên đáp án B sai.
+ Thực phẩm được làm chín ở nhiệt độ cao từ 160 – 250oC là phương pháp nướng nên đáp án C sai.
+ Do đáp án B và C sai nên đáp án D cũng sai.
Câu 4. Tại sao phương pháp chiên được khuyến cáo hạn chế dùng?
A. Chứa nhiều chất béo.
B. Chứa chất có hại cho sức khỏe.
C. Chứa nhiều chất béo và chất có hại cho sức khỏe
D. Đáp án khác
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: Do thực phẩm ngâm trong dầu nên chứa nhiều chất béo và chất có hại cho sức khỏe.
Câu 5. Phương pháp chế biến nào có chứa chất gây ung thư?
A. Luộc
B. Chiên
C. Nướng
D. cả 3 đáp án trên
Đáp án: C
Giải thích:
Vì:
+ Luộc chỉ gây tổn thất chất dinh dưỡng của thực phẩm nên đáp án A sai
+ Chiên chỉ chứa nhiều chất béo và có hại nên được khuyên hạn chế dùng nên đáp án B sai
+ Vì đáp án A và B sai nên đáp án D sai.
Câu 6. Chế biến thực phẩm là quá trình sử lí thực phẩm:
A. Đã qua sơ chế.
B. Tươi sống.
C. Đã qua sơ chế hoặc tươi sống.
D. Đáp án khác
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: Chế biến thực phẩm là quá trình sử lí thực phẩm đã qua sơ chế hoặc tươi sống theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để tạo ra nguyên liệu thực phẩm hoặc sản phẩm thực phẩm.
Câu 7. Người ta chế biến thực phẩm theo phương pháp
A. Công nghiệp
B. Thủ công
C. Công nghiệp hoặc thủ công
D. Đáp án khác
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: Chế biến thực phẩm là quá trình sử lí thực phẩm đã qua sơ chế hoặc tươi sống theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để tạo ra nguyên liệu thực phẩm hoặc sản phẩm thực phẩm.
Câu 8. Sản phẩm của quá trình chế biến thực phẩm được gọi là:
A. Nguyên liệu thực phẩm.
B. Sản phẩm thực phẩm
C. Nguyên liệu hoặc sản phẩm thực phẩm.
D. Đáp án khác
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: Chế biến thực phẩm là quá trình sử lí thực phẩm đã qua sơ chế hoặc tươi sống theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để tạo ra nguyên liệu thực phẩm hoặc sản phẩm thực phẩm.
Câu 9. Vai trò của chế biến thực phẩm là:
A. Hạn chế khả năng hấp thụ, tiêu hóa chất dinh dưỡng cho người sử dụng.
B. Đa dạng hóa các sản phẩm.
C. Khiến thực phẩm nhanh bị hỏng.
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: B
Giải thích:
Vì: Việc chế biến thực phẩm sẽ:
+ Tăng khả năng hấp thụ, tiêu hóa chất dinh dưỡng cho người sử dụng nên đáp án A sai.
+ Bảo vệ thực phẩm không bị hư hỏng nên đáp án C sai.
+ Các đáp án A, C sai nên D cũng sai.
Câu 10. Vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phẩm là:
A. Tiết kiệm thời gian chuẩn bị thực phẩm.
B. Kéo dài thời gian sử dụng sản phẩm.
C. Bảo vệ và tăng cường sưc khỏe cho người sử dụng.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: chế biến thực phẩm chính là một trong các phương pháp bảo quản thực phẩm nên chế biến thực phẩm cũng sẽ có vai trò như của bảo quản thực phẩm.
Câu 11. Phương pháp chế biến thực phẩm mà đường trong nguyên liệu chuyển thành acid hoặc cồn nhờ vi sainh vật?
A. Lên men
B. Luộc
C. Đóng hộp
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: A
Giải thích:
Vì:
+ Luộc là làm chín thực phẩm ở nhiệt độ sôi của nước nên B sai.
+ Đóng hộp là chế biến thực phẩm ở nhiệt độ cao và đựng trong bao bì kín nên C sai.
+ Do B và C sai nên D sai.
Câu 12. Có mấy nguyên tắc chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án: A
Giải thích:
Vì: các nguyên tắc chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh là:
+ Giữ vệ sinh khi chế biến.
+ Chọn nguyên liệu tươi, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
+ Tách biệt thực phẩm sống và chín, cũ và mới.
+ Chế biến thực phẩm đúng cách.
+ Bảo quản thực phẩm đúng nhiệt độ
Câu 13. Thực phẩm sau khi nấu chín, nếu ăn sau 2 giờ thì cần bảo quản ở nhệt độ là bao nhiêu?
A. Dưới 5oC
B. Trên 60 oC
C. Dưới 5oC hoặc trên 60oC
D. Dưới 5oC và trên 60oC
Đáp án: C
Giải thích:
Vì:
+ Đáp án A và B đều thiếu nên A, B sai.
+ Do A, B sai nên D sai.
Câu 14. Quy trình chế biến rau trộn tiến hành theo mấy bước?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: quy trình chế biến rau trộn theo các bước sau:
+ Bước 1. Phân loại, lựa chọn
+ Bước 2. Sơ chế nguyên liệu và tạo hình.
+ Bước 3. Chuẩn bị nước xốt.
+ Bước 4. Phối trộn
Câu 15. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về món rau trộn?
A. Có nguồn gốc từ Châu Âu.
B. Chế biến chủ yếu từ rau, củ.
C. Sử dụng nhiệt
D. Giữ nguyên vẹn thành phần dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe.
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: phương pháp này không sử dụng nhiệt.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Công nghệ 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 6: Bảo quản thực phẩm
Lý thuyết Bài 7: Chế biến thực phẩm
Lý thuyết Ôn tập Chủ đề 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm
Lý thuyết Bài 8: Các loại vải thường dùng trong may mặc
Lý thuyết Bài 9: Trang phục và thời trang