Giải bài tập KHTN 9 Bài 38: Quy luật di truyền của Mendel
Mở đầu trang 183 Bài 38 KHTN 9: Em hãy mô tả sự di truyền bệnh bạch tạng của gia đình trong hình 38.1. Nếu cặp bố mẹ này tiếp tục sinh người con thứ hai, có thể xác định được tỉ lệ người con thứ hai bị bệnh bạch tạng hay không? Giải thích.
Trả lời:
– Mô tả sự di truyền bệnh bạch tạng của gia đình trong hình 38.1: Bố mẹ đều mắc bệnh bạch tạng sinh được một người con gái cũng bị bệnh bạch tạng.
– Nếu cặp bố mẹ này tiếp tục sinh người con thứ hai, có thể xác định được tỉ lệ người con thứ hai bị bệnh bạch tạng là 100%. Giải thích: Bệnh bạch tạng do allele lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Quy ước: A – bình thường trội hoàn toàn so với a – bị bệnh bạch tạng. Bố mẹ đều bị bệnh bạch tạng sẽ có kiểu gene là aa. Vì aa × aa → 100% aa nên tất cả những người con được sinh ra từ cặp vợ chồng trên đều sẽ bị bệnh bạch tạng.
Câu hỏi 1 trang 183 KHTN 9: Dựa vào hình 38.2, hãy nêu tên các tính trạng được Mendel nghiên cứu trên cây đậu hà lan.
Trả lời:
Tên các tính trạng được Mendel nghiên cứu trên cây đậu hà lan:
– Tính trạng vị trí mọc của hoa (hoa dọc theo thân, hoa ở ngọn)
– Tính trạng màu sắc hoa (hoa tím, hoa trắng)
– Tính trạng màu sắc quả (quả xanh, quả vàng)
– Tính trạng hình dạng quả (quả không có ngấn, quả có ngấn)
– Tính trạng hình dạng hạt (hạt trơn, hạt nhăn)
– Tính trạng màu sắc hạt (hạt vàng, hạt xanh)
– Tính trạng chiều cao cây (cây cao, cây thấp)
Câu hỏi 2 trang 184 KHTN 9: Nêu ý tưởng nghiên cứu của Mendel.
Trả lời:
Ý tưởng nghiên cứu của Mendel:
– Tạo dòng thuần bằng phương pháp cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
– Tiến hành lai các cặp bố mẹ để theo dõi từng cặp tính trạng qua nhiều thế hệ nối tiếp nhau.
– Phân tích số liệu ghi nhận từ các phép lai để đưa ra giả thuyết.
– Dùng phép lai kiểm nghiệm để kiểm tra các giả thuyết, từ đó, rút ra các quy luật di truyền.
Câu hỏi 3 trang 184 KHTN 9: Từ phép lai trong hình 38.3, lấy ví dụ minh họa cho các thuật ngữ trong bảng dưới đây.
Thuật ngữ |
Ví dụ |
Tính trạng |
Màu hoa |
Nhân tố di truyền |
|
Cơ thể thuần chủng |
|
Cặp tính trạng tương phản |
|
Tính trạng trội |
|
Tính trạng lặn |
|
Kiểu hình |
|
Kiểu gene |
|
Allele |
|
Dòng thuần |
|
Trả lời:
Thuật ngữ |
Ví dụ |
Tính trạng |
Màu hoa |
Nhân tố di truyền |
A và a |
Cơ thể thuần chủng |
AA và aa |
Cặp tính trạng tương phản |
Hoa tím và hoa trắng |
Tính trạng trội |
Hoa tím |
Tính trạng lặn |
Hoa trắng |
Kiểu hình |
Hoa tím, hoa trắng |
Kiểu gene |
AA, Aa, aa |
Allele |
A và a |
Dòng thuần |
AA và aa |
Câu hỏi 4 trang 184 KHTN 9: Quan sát hình 38.3, mô tả phép lai một cặp tính trạng của Mendel về màu hoa của cây đậu hà lan.
Trả lời:
Mô tả phép lai một cặp tính trạng của Mendel về màu hoa của cây đậu hà lan: Khi lai bố mẹ thuần chủng hoa tím và hoa trắng, 100% F1 có hoa tím, F2 phân li theo tỉ lệ 3 hoa tím : 1 hoa trắng.
Câu hỏi 5 trang 184 KHTN 9: Giải thích kết quả phép lai theo quan điểm của Mendel.
Trả lời:
Giải thích kết quả phép lai theo quan điểm của Mendel:
– Tính trạng màu hoa do 1 cặp nhân tố di truyền (A và a) quy định.
– Mỗi cây thuần chủng thuộc thế hệ P có 2 nhân tố di truyền y hệt nhau là AA (hoa tím) hoặc aa (hoa trắng). Khi các cây P tạo giao tử, cây hoa tím AA chỉ cho một loại giao tử A, cây hoa trắng aa chỉ cho một loại giao tử a.
– Sự kết hợp các giao tử A và a của P tạo nên cơ thể lai F1 chứa tổ hợp nhân tố di truyền Aa, nhưng nhân tố di truyền quy định hoa trắng không được biểu hiện, do đó F1 có kiểu hình hoa tím.
– Khi các cây F1 tạo giao tử, cặp nhân tố di truyền Aa không hòa trộn vào nhau mà sẽ phân li đi về các giao tử tạo ra một nửa số giao tử mang A và một nửa số giao tử mang a (1A : 1a). Sự tổ hợp của các loại giao tử này trong thụ tinh đã tạo ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 hoa tím : 1 hoa trắng.
Câu hỏi 6 trang 186 KHTN 9: Quan sát hình 38.4:
a) Nêu kết quả hai phép lai 1 và 2. Giải thích.
b) Xác định kiểu gene của mỗi cây hoa tím ở thế hệ P và F1 trong hình 38.4.
c) Nêu vai trò của phép lai phân tích.
Trả lời:
a) – Kết quả hai phép lai 1 và 2:
+ Kết quả phép lai 1: Đời con có 100% cây hoa màu tím.
+ Kết quả phép lai 2: Đời con có 50% cây hoa màu tím : 50% cây hoa màu trắng.
– Giải thích: Cây hoa tím có kiểu gene đồng hợp AA hoặc kiểu gene dị hợp Aa. Cây hoa tím có kiểu gene đồng hợp AA chỉ tạo ra một loại giao tử A, cây hoa tím có kiểu gene dị hợp Aa cho ra hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau 50% A : 50% a. Cây lai với cây hoa tím là cây hoa trắng có kiểu gene aa, chỉ cho một loại giao tử a. Như vậy, nếu cây hoa tím có kiểu gene đồng hợp AA sẽ cho đời con có 100% cây hoa màu tím; nếu cây hoa tím có kiểu gene dị hợp Aa sẽ cho đời con có 50% cây hoa màu tím : 50% cây hoa màu trắng.
b) Xác định kiểu gene của mỗi cây hoa tím ở thế hệ P và F1 trong hình 38.4:
– Ở phép lai 1: Cây hoa tím ở thế hệ P có kiểu gene AA, cây hoa tím ở thế hệ F1 có kiểu gene Aa.
– Ở phép lai 2: Cây hoa tím ở thế hệ P có kiểu gene Aa, cây hoa tím ở thế hệ F1 có kiểu gene Aa.
c) Vai trò của phép lai phân tích: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene với cá thể mang tính trạng lặn nhằm xác định kiểu gene của cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene.
Câu hỏi 7 trang 186 KHTN 9: Dựa vào hình 38.5:
a) Mô tả cách tiến hành thí nghiệm và kết quả thí nghiệm của Mendel.
b) Xác định tỉ lệ kiểu hình của 2 tính trạng ở F2.
c) Xác định tỉ lệ kiểu hình từng cặp tính trạng ở F2.
Trả lời:
a) Cách tiến hành thí nghiệm và kết quả thí nghiệm của Mendel: Mendel lai 2 dòng đậu thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản: hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn thu được F1 có 100% hạt vàng, trơn. Ông tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
b) Tỉ lệ kiểu hình của 2 tính trạng ở F2: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
c) Tỉ lệ kiểu hình từng cặp tính trạng ở F2:
+ Đối với tính trạng màu hạt: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
+ Đối với tính trạng hình dạng hạt: 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn.
Câu hỏi 8 trang 187 KHTN 9: Quan sát hình 38.5:
a) Xác định các biến dị tổ hợp ở F2.
b) Trình bày cơ chế hình thành biến dị tổ hợp.
Trả lời:
a) Các biến dị tổ hợp ở F2: AABb, AaBB quy định hạt vàng, trơn; AAbb, Aabb quy định hạt vàng, nhăn; aaBB, aaBb quy định hạt xanh, trơn.
b) Cơ chế hình thành biến dị tổ hợp: Biến dị tổ hợp được hình thành thông qua quá trình giảm phân và thụ tinh.
– Trong giảm phân, các cặp NST tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau trong các giao tử, do đó các cặp gene trên các cặp NST tương đồng cũng phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau trong các giao tử, mỗi giao tử mang tổ hợp các allele khác nhau.
– Trong thụ tinh, giao tử đực và giao tử cái kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên, qua đó các allele cũng tổ hợp với nhau một các ngẫu nhiên trong các hợp tử, nhờ đó làm xuất hiện nhiều tổ hợp gene mới không có ở thế hệ bố mẹ.
Luyện tập trang 188 KHTN 9: Ở cây đậu hà lan, xét tính trạng màu quả và chiều cao cây: allele A (quả xanh) là trội so với a (quả vàng), B (cây cao) là trội so với b (cây thấp). Hãy viết sơ đồ lai của phép lai P: Aabb × aaBb và cho biết các kiểu gene và kiểu hình biến dị tổ hợp ở thế hệ con.
Trả lời:
– Viết sơ đồ lai của phép lai P: Aabb × aaBb
P: Aabb (Quả xanh, cây thấp) × aaBb (Quả vàng, cây cao)
GP: Ab, ab aB, ab
F1:
GP |
Ab |
ab |
aB |
AaBb |
aaBb |
ab |
Aabb |
aabb |
+ Tỉ lệ kiểu gene: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 quả xanh, cây cao : 1 quả xanh, cây thấp : 1 quả vàng, cây cao : 1 quả vàng, cây thấp.
– Các kiểu gene và kiểu hình biến dị tổ hợp ở thế hệ con: AaBb quy định quả xanh, thân cao; aabb quy định quả vàng, thân thấp.
Vận dụng trang 188 KHTN 9: Trong chăn nuôi, người ra thường tạo ra con lai bằng cách cho lai giữa giống địa phương với giống ngoại lai nhập ngoại. Em hãy giải thích ý nghĩa của phương pháp này.
Trả lời:
Trong chăn nuôi, người ra thường tạo ra con lai bằng cách cho lai giữa giống địa phương với giống ngoại lai nhập ngoại nhằm tạo ra con lai mang biến dị tổ hợp với nhiều tính trạng mong muốn từ giống bố mẹ như có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi của giống địa phương và có sức tăng sản của giống ngoại lai nhập ngoại.
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:
37. Đột biến nhiễm sắc thể
38. Quy luật di truyền của Mendel
39. Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính
40. Di truyền học người
41. Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống
Bài tập (Chủ đề 11)