Giải bài tập Toán lớp 5 trang 21, 22 Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Giải Toán lớp 5 trang 21 Bài 1: Số?
Lời giải:
Tổng hai số là 21 và tỉ số của hai số là
Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7 (phần)
Giá trị mỗi phần bằng nhau là: 21 : 7 = 3
Số lớn là 3 x 5 = 15
Số bé là 21 – 15 = 6
Tổng hai số là 999 và tỉ số của hai số là
Tổng số phần bằng nhau là 7 + 2 = 9 (phần)
Giá trị mỗi phần bằng nhau là: 999 : 9 = 111
Số lớn là 111 x 7 = 777
Số bé là 999 – 777 = 222
Tổng hai số là 332 và tỉ số của hai số là 1 : 3
Tổng số phần bằng nhau là 1 + 3 = 4 (phần)
Giá trị mỗi phần bằng nhau là: 332 : 4 = 83
Số lớn là 83 x 3 = 249
Số bé là 332 – 249 = 83
Ta điền như sau:
Giải Toán lớp 5 trang 21 Bài 2: Anh Toàn sử dụng 36 sơn xanh và sơn trắng để sơn toàn bộ căn phòng. Số lít sơn xanh bằng số lít sơn trắng. Tính số lít sơn mỗi loại.
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số lít sơn xanh là:
36 : 9 x 4 = 16 ()
Số lít sơn trắng là:
36 – 16 = 20 ()
Đáp số: Sơn xanh: 16 lít
Sơn trắng: 20 lít
Giải Toán lớp 5 trang 22 Bài 3: Một kho chứa 540 tấn gạo bao gồm gạo nếp và gạo tẻ. Số tấn gạo tẻ bằng số tấn gạo nếp. Tính số tấn gạo mỗi loại.
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 7 = 10 (phần)
Số tấn gạo nếp là:
540 : 10 x 3 = 162 (tấn)
Số tấn gạo tẻ là:
540 – 162 = 378 (tấn)
Đáp số: Gạo nếp: 162 tấn
Gạo tẻ: 378 tấn
Giải Toán lớp 5 trang 22 Bài 4: Phúc và chị Linh tiết kiệm được 350 000 đồng. Số tiền tiết kiệm của chị Linh gấp 4 lần số tiền tiết kiệm của Phúc. Tính số tiền tiết kiệm được của mỗi người.
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 4 = 5 (phần)
Số tiền tiết kiệm của Phúc là:
350 000 : 5 x 1 = 70 000 (đồng)
Số tiền tiết kiệm của Linh là:
350 000 – 70 000 = 280 000 (đồng)
Đáp số: Phúc: 70 000 đồng
Chị Linh: 280 000 đồng
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
6. Giới thiệu về tỉ số
7. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
8. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
9. Bài toán liên quan đến quan hệ phụ thuộc
10. Luyện tập
11. Hỗn số