Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Giáo án Toán 8 Bài 8: Phép chia các phân thức đại số
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
– HS nêu lên được nghịch đảo của phân thức
– HS nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có 1 dãy những phép chia và phép nhân.
2. Kỹ năng:
– HS biết cách vận dụng tốt quy tắc chia phân thức đại số.
3. Thái độ:
– Có ý thức xây dựng bài, hợp tác tự giác tích cực.
4. Phát triển năng lực:
– Tính toán và thực hiện tốt phép chia phân thức.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
– Bảng phụ ghi các công thức sau:
2. Học sinh:
– Ôn tập quy tắc chia 2 phân số.
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: (5′)
3. Bài mới
1. KHỞI ĐỘNG Trong bài học trước chúng ta đã tìm hiểu về phép nhân các phân thức đại số, vậy phép chia sẽ thực hiện như thế nào? Chúng ta sẽ cùng bài học hôm nay. |
||
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC |
||
Hoạt động 1: Hai phân thức nghịch đảo có tính chất gì? (13 phút). – Treo bảng phụ nội dung ?1 – Muốn nhân hai phân thức ta làm như thế nào? – Tích của hai phân thức bằng 1 thì phân thức này là gì của phân thức kia? – Vậy hai phân thức gọi là nghịch đảo của nhau khi nào? – Treo bảng phụ nội dung ?2 – Hai phân thức nghịch đảo với nhau nếu tử của phân thức này là gì của phân thức kia? – Hãy hoàn thành lời giải bài toán theo gợi ý. – Sửa hoàn chỉnh lời giải. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc. (16 phút). – Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta làm như thế nào? – Treo bảng phụ nội dung ?3 – Phân thức nghịch đảo của phân thức là phân thức nào? – Hãy hoàn thành lời giải bài toán và rút gọn phân thức vừa tìm được (nếu có thể). – Sửa hoàn chỉnh lời giải. – Treo bảng phụ nội dung ?4 – Hãy vận dụng tính chất này vào giải. – Hãy thu gọn phân thức vừa tìm được. (nếu có thể) – Sửa hoàn chỉnh lời giải. |
– Đọc yêu cầu bài toán ?1 – Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. – Tích của hai phân thức bằng 1 thì phân thức này là phân thức nghịch đảo của phân thức kia. – Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. – Đọc yêu cầu bài toán ?2 – Hai phân thức nghịch đảo với nhau nếu tử của phân thức này là mẫu của phân thức kia. – Thực hiện. – Lắng nghe và ghi bài. – Đọc yêu cầu bài toán ?3 – Phân thức nghịch đảo của phân thức là phân thức . – Thực hiện trên bảng. – Lắng nghe và ghi bài. – Đọc yêu cầu bài toán ?4 |
1/ Phân thức nghịch đảo. Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Ví dụ: (SGK) |
3. LUYỆN TẬP |
||
Yêu cầu HS hđ cá nhân làm bài tập 1; 2(a,b) Hs thực hiện đọc lập GV: Gọi HS lên bảng thực hiện ? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng? GV: Uốn nắn, bổ sung Yêu cầu HS hđ cặp đôi làm bài tập 3 Hs hđ cặp đôi + Trao đổi cách làm. + Báo cáo kết quả HS – GV : Nhận xét. Y/c hs hđ nhóm làm bài 4 Hs hđ nhóm + Nêu cách thực hiện + các nhóm trao đổi kết quả Gv: Trợ giúp nhóm yếu GV, Cùng HS hệ thống lại nội dung kiến thức toàn bài. |
– Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. – Lắng nghe và vận dụng. |
|
4. VẬN DỤNG |
||
– Treo bảng phụ bài tập 42 trang 54 SGK. – Hãy vận dụng quy tắc để thực hiện. |
– Vận dụng và thực hiện. – Thực hiện theo yêu cầu. |
|
5. MỞ RỘNG |
||
– Nắm chắc cách tìm phân thức nghịch đảo. Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao. |
Làm bài tập phần mở rộng. |
|
4. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà
– Yêu cầu HS về nhà thực hiện mục D, E.
– Học thuộc quy tắc chia các phân thức đại số.
– Làm BT: 1, 2;3 SHD/72; 73.
– Ôn lại các phép toán cộng, trừ, nhân, chia cách rút gọn phân thức
Xem thêm