Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Trả lời câu hỏi giữa bài
Trả lời câu hỏi 1 trang 14 sgk Toán 8 Tập 1: Tính (với là hai số tùy ý).
Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức
Lời giải:
Trả lời câu hỏi 2 trang 15 sgk Toán 8 Tập 1: Phát biểu hằng đẳng thức (6) bằng lời.
Áp dụng:
a) Viết dưới dạng tích
b) Viết dưới dạng tổng
Phương pháp giải: Hằng đẳng thức (6)
Lời giải:
Phát biểu: Tổng của lập phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức và bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức đó.
Áp dụng:
Trả lời câu hỏi 3 trang 15 sgk Toán 8 Tập 1: Tính (với là các số tùy ý).
Lời giải:
Trả lời câu hỏi 4 trang 15 sgk Toán 8 Tập 1: Phát biểu hằng đẳng thức (7) bằng lời.
Áp dụng:
a) Tính
b) Viết dưới dạng tích
c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp án đúng của tích:
Phương pháp giải: Hằng đẳng thức (7)
Lời giải:
Phát biểu: Hiệu của lập phương hai biểu thức bằng tích của hiệu hai biểu thức và bình phương thiếu của tổng hai biểu thức đó.
Áp dụng:
Vậy ta đánh dấu x vào ô như sau:
Câu hỏi và bài tập (trang 16, 17 sgk Toán 8 Tập 1)
Bài 30 trang 16 sgk Toán 8 tập 1: Rút gọn các biểu thức sau:
a)
b)
Phương pháp giải: Áp dụng: Hằng đẳng thức tổng hai lập phương, quy tắc phá dấu ngoặc.
Lời giải:
a)
b)
Bài 31 trang 16 sgk Toán 8 tập 1: Chứng minh rằng:
a)
b)
Áp dụng: Tính , biết và
Phương pháp giải: – Biến đổi vế phải của đẳng thức về vế trái đẳng thức.
– Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ: lập phương của một tổng hoặc một hiệu, tổng (hiệu) hai lập phương, nhân đơn thức với đa thức.
Lời giải:
a)
Biến đổi vế phải:
Vậy
b)
Biến đổi vế phải:
Vậy
Áp dụng:
Với , ta được:
Bài 32 trang 16 sgk Toán 8 tập 1: Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống:
a)
b)
Phương pháp giải: Áp dụng: Hằng đẳng thức tổng hai lập phương.
Lời giải:
a) Ta có:
Suy ra:
b) Ta có:
Suy ra:
Bài 33 trang 16 sgk Toán 8 tập 1: Tính:
a);
b);
c) ;
d) ;
e);
f).
Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển biểu thức đó.
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
e)
f)
Bài 34 trang 17 sgk Toán 8 tập 1: Rút gọn các biểu thức sau:
a) ;
b) ;
c) .
Lời giải:
a)
Phương pháp giải: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển phá ngoặc, sau đó rút gọn các đơn thức đồng dạng.
Lời giải:
Cách 2:
b)
Phương pháp giải: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển phá ngoặc, sau đó rút gọn các đơn thức đồng dạng.
Lời giải:
c)
Phương pháp giải: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển phá ngoặc, sau đó rút gọn các đơn thức đồng dạng.
Hoặc áp dụng kết quả:
Lời giải:
Đặt
Ta có:
Cách 2:
Bài 35 trang 17 sgk Toán 8 tập 1: Tính nhanh:
a)
b)
Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức: bình phương của một tổng.
Lời giải:
a)
b)
Bài 36 trang 17 sgk Toán 8 tập 1: Tính giá trị của biểu thức:
a) tại ;
b) tại
Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng để rút gọn biểu thức, sau đó thay giá trị của để tính giá trị của biểu thức.
Lời giải:
a)
Với ta có: .
b)
Với ta có: .
Bài 37 trang 17 sgk Toán 8 tập 1: Dùng bút chì nối các biểu thức sao cho chúng tạo thành hai vế của một hằng đẳng thức (theo mẫu)
Phương pháp giải: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.
Lời giải:
Bài 38 trang 17 sgk Toán 8 tập 1: Chứng minh các đẳng thức sau:
a) ;
b)
Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ: lập phương của một hiệu, sử dụng quy tắc dấu ngoặc, ta biến đổi một vế của đẳng thức thành vế còn lại, ta được điều phải chứng minh.
Lời giải:
a)
Biến đổi vế phải thành vế trái:
Vậy
Cách 2: Sử dụng quy tắc dấu ngoặc
b)
Biến đổi vế trái thành vế phải:
Vậy
Cách 2: Sử dụng quy tắc dấu ngoặc
Lý thuyết những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
6. Tổng hai lập phương: Tổng của lập phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức và bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức đó.
7. Hiệu hai lập phương: Hiệu của lập phương hai biểu thức bằng tích của hiệu hai biểu thức và bình phương thiếu của tổng hai biểu thức đó.
Ta có bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
Các dạng toán cơ bản
Dạng 1: Rút gọn biểu thức
Phương pháp: Sử dụng các hằng đẳng thức và phép nhân đa thức để biến đổi.
Ví dụ: Rút gọn biểu thức
Ta có:
Dạng 2: Tìm
Phương pháp: Sử dụng các hằng đẳng thức và phép nhân đa thức để biến đổi để đưa về dạng tìm thường gặp
Ví dụ: Tìm biết
Ta có:
Vậy