Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Ngữ Văn 8 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ():
B1: – (QR)
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
BÀI 1: TRUYỆN NGẮN
Thực hành tiếng Việt trang 24
I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt:
– HS nhận biết được trợ từ, thán từ trong hoạt động đọc, viết, nói và nghe.
– Phân tích và chỉ ra tác dụng của trợ từ, thán từ trong các câu văn, đoạn văn.
– Biết cách xác định trợ từ, thán từ.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung
– Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
– Năng lực vận dụng sử dụng trợ từ, thán từ trong nói và viết.
b. Năng lực đặc thù
– Năng lực xác định, phân tích tác dụng của trợ từ, thán từ.
3. Về phẩm chất
– Giúp HS có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
– Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
– Phiếu học tập
– Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
– Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
– SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
– GV yêu cầu HS: Em hãy chỉ tác dụng của các từ gạch chân trong hai câu sau:
– Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
– Ôi quê hương! Mối tình tha thiết
Cả một đời gắn chặt quê hương.
– HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
– Dự kiến sản phẩm:
+ Chính: nhấn mạnh vào nội dung sự việc thầy hiệu trưởng tặng quyển sách.
+ Ôi: Bộc lộ tình cảm, nỗi nhớ quê hương da diết, nhớ đến mức phải thốt lên thành lời.
– GV dẫn dắt vào bài học mới: Như vậy, từ chính và ôi dùng nhấn mạnh sự việc và bày tỏ thái độ thì gọi là gì? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về Trợ từ và thán từ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về trợ từ, thán từ
a. Mục tiêu: Nắm được cách xác định trợ từ, thán từ và tác dụng của chúng trong câu văn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
NV1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dựa vào phần kiến thức ngữ văn và ví dụ trong bài tập phần Khởi động, em hãy nêu định nghĩa về trợ từ, thán từ. – HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm – HS trả lời câu hỏi. – GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện – GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.
NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – GV yêu cầu HS: Xác định trợ từ, thán từ trong các câu sau: 1. Ôi Kim Lang! Hỡi Kim Lang! Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây! (Nguyễn Du) 2. Than ôi! Thời oanh liệt còn đâu! (Thế Lữ) 3. Tôi quên cả mẹ tôi đứng sau tôi. Nghe gọi đến tên, tôi tự nhiên giật mình và lúng túng. 4. Chính lúc này toàn thân các cậu cũng đang run run theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm – HS trả lời câu hỏi. – GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện – GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức. |
1. Trợ từ – Trợ từ là những từ được thêm vào câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, tình cảm, sự đánh giá hay mục đích phát ngôn của người nói (người viết). – Trợ từ gồm hai nhóm: + Trợ từ đi kèm các từ ngữ trong câu (chính, đích, ngay cả, chỉ, những,…). + Trợ từ ở cuối câu (à, ạ, ư, nhỉ, nhé, nào, cơ, cơ mà, thôi,…) 2. Thán từ – Thán từ là những từ dùng để biểu lộ tình cảm, cảm xúc của người nói (người viết) hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường được dùng ở đầu câu nhưng cũng có thể được tách ra thành một câu đặc biệt. – Thán từ gồm hai nhóm: + Thán từ biểu lộ tình cảm, cảm xúc (a, ái, a ha, ôi, ô hay, than ôi,…) + Thán từ gọi đáp (này, ơi, dạ, vâng, ừ,…)
1. Ôi, hỡi (thán từ) 2. Than ôi (thán từ) 3. cả (trợ từ) 4. chính (trợ từ) |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
NV1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – GV yêu cầu HS làm bài tập 1 (trang 24/SGK). – GV hướng dẫn HS cách xác định trợ từ và tác dụng của chúng trong câu. – HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm – HS trả lời câu hỏi. – GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện – GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức. NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – GV yêu cầu HS làm bài tập 3 (trang 25/SGK). – GV hướng dẫn HS cách xác định thán từ và tác dụng của chúng trong câu. – HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm – HS trả lời câu hỏi. – GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện – GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức. NV3: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – GV yêu cầu HS đọc bài tập 2, 4. Chia lớp thành 6 nhóm. + Nhóm 1,3,5: Bài tập 2 + Nhóm 2,4,6: Bài tập 4 – HS tiếp nhận nhiệm vụ.
|
Bài tập 1 (trang 24/SGK) a. chính: biểu thị nhấn mạnh sắc thái của chủ ngữ “lòng tôi”. b) cả:biểu thị nhấn mạnh về mức độ cao, ý bao hàm. c) cơ mà: biểu thị tình cảm ân cần, nhẹ nhàng của ông đốc khi nói với các em học sinh. d) à: biểu thị mục đích hỏi và tình cảm của Lan khi nói chuyện với Hiên. e) ư: biểu thị mục đích hỏi và tình cảm thân mật của mẹ với hai người con.
Bài tập 3 (trang 25/SGK) a) a: biểu lộ cảm xúc của người nói, gây ấn tượng cho người nghe. b) ừ: dùng để gọi đáp trong câu nói. c) Ôi chào: bộc lộ cảm xúc về mức độ của sự việc. d) vâng: dùng để gọi đáp trong câu nói. e) ô hay: bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên về mức độ của sự vật.
Bài tập 2 (trang 24/ SGK) a) Từ cả không phải là trợ từ. Cụm từ cả ngày biểu thị một ngày xuyên suốt. b) Từ cả là trợ từ, biểu thị với mức độ cao, ý bao hàm, có nghĩa chỉ ở đây rất đông người. c) Từ chính là trợ từ, nhấn mạnh vào thời gian, thời điểm nói đến, có nghĩa chỉ tại thời điểm này. d) Từ chính không phải là trợ từ. Cụm từ nhân vật chính biểu thị là nhân vật điển hỉnh, then chốt của cốt truyện, từ chính bổ sung ý nghĩa cho danh từ nhân vật. |
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Tài liệu có 8 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều Thực hành tiếng Việt trang 24.
Xem thêm các bài giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giáo án Gió lạnh đầu mùa
Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 24
Giáo án Người mẹ vườn cau
Giáo án Kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội
Giáo án Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội
Giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều năm 2023 mới nhất, Mua tài liệu hay, chọn lọc