Giải SBT Lịch sử lớp 7 Bài 14: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô – Đinh – Tiền Lê (938-1009)
Bài tập 1 trang 41 SBT Lịch sử 7: Điền tên nhân vật lịch sử đúng với thông tin cho sẵn trong các câu thơ dưới đây.
TT |
Thông tin |
Tên nhân vật lịch sử |
1 |
Tại đền thờ ông ở Phủ Diễn, Thanh Trì Có câu …. đối ca ngợi chiến công của ông như sau: “Động Hoa Lư tráng lệ đế độ, Sông Bạch Đằng lưu truyền chiến tích”. |
……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. |
2 |
“Hai vai gồng gánh hai Vua, Hai triều hoàng hậu, tu chùa Am Tiên. Theo chồng đánh Tống bình Chiêm, Có công với nước, vô duyên với đời.” |
……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. |
3 |
“Bạch Đằng một trận giao phong, Hoằng Tháo lạc vía, Kiều công nộp đầu. (…) Về Loa thành mới đăng quang, Quan danh cải định, triều chương đặt bày.” |
……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. |
4 |
“Khác thường từ thuở còn thơ, Rủ đoàn mục – thụ mở cờ bông lau. …Bốn phương thu lại một nhà, Mười hai sự tướng đều là quét thanh.” |
……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. |
Trả lời:
TT |
Thông tin |
Tên nhân vật lịch sử |
1 |
Tại đền thờ ông ở Phủ Diễn, Thanh Trì Có câu …. đối ca ngợi chiến công của ông như sau: “Động Hoa Lư tráng lệ đế độ, Sông Bạch Đằng lưu truyền chiến tích”. |
Lê Hoàn |
2 |
“Hai vai gồng gánh hai Vua, Hai triều hoàng hậu, tu chùa Am Tiên. Theo chồng đánh Tống bình Chiêm, Có công với nước, vô duyên với đời.” |
Dương Vân Nga |
3 |
“Bạch Đằng một trận giao phong, Hoằng Tháo lạc vía, Kiều công nộp đầu. (…) Về Loa thành mới đăng quang, Quan danh cải định, triều chương đặt bày.” |
Ngô Quyền |
4 |
“Khác thường từ thuở còn thơ, Rủ đoàn mục – thụ mở cờ bông lau. …Bốn phương thu lại một nhà, Mười hai sự tướng đều là quét thanh.” |
Đinh Bộ Lĩnh |
Bài tập 2 trang 42 SBT Lịch sử 7: Hoàn thành sơ đồ dưới đây.
Trả lời:
Bài tập 3 trang 42 SBT Lịch sử 7: Nối các dữ liệu ở cột A với dữ liệu ở cột B cho phù hợp.
Trả lời:
Ghép nối:
1 – E |
2 – C |
3 – G |
4 – D |
5 – A |
6 – B |
Bài tập 4 trang 43 SBT Lịch sử 7: Điền các sự kiện phù hợp với thời gian về nước Đại Cồ Việt thời Ngô, Đinh, Tiền Lê.
Trả lời:
Bài tập 5 trang 43 SBT Lịch sử 7: Hãy điền vào sơ đồ kim tự tháp xã hội thời Ngô – Đinh – Tiền Lê.
– Tên các tầng lớp xã hội theo đúng vị trí.
– Nêu mối quan hệ giữa các tầng lớp trong xã hội.
– Cho biết tầng lớp nào đông nhất trong xã hội. Vì sao?
Trả lời:
– Mối quan hệ: mâu thuẫn xã hội giữa các tầng lớp nhân dân chưa sâu sắc
– Tầng lớp đông đảo nhất là nông dân. Họ là lực lượng sản xuất chính, cày ruộng công làng xã.
Bài tập 6 trang 43 SBT Lịch sử 7: Trong Hoàng Xuân Hãn tuyển tập viết: “… Dân chúng đã lập đền thờ các vua Đinh, Lê trên nền tảng cung điện Hoa Lư mà không quên bà Dương hậu, không những thế mà còn tự hợp hai vua, tô tượng hai vua ngồi chung một toà với Dương hậu ở giữa..”.
Theo em, vì sao nhân dân thờ bà Dương Thái hậu? Bà có công lao gì với lịch sử dân tộc Việt Nam?
Trả lời:
– Người dân lập đền thờ để tưởng nhớ công lao của bà Dương Vân Nga với dân tộc.
– Công lao: bà Dương Vân Nga đã hi sinh quyền lợi hạn hẹp của gia đình, dòng tộc và để đặt lợi ích quốc gia, dân tộc lên trên hết (bà đã chủ động sai người lấy áo long cổn khoác lên người Lê Hoàn, mời Lê Hoàn lên ngôi hoàng đế => tự kết thúc Vương triều Đinh, đồng thời khai sáng, mở ra sự nghiệp cho Vương triều Tiền Lê).
Bài tập 7 trang 44 SBT Lịch sử 7: Hãy tìm những từ hoặc cụm từ nói lên công lao của Đinh Bộ Lĩnh đối với sự phát triển của đất nước trong đoạn văn dưới đây: Lê Văn Hưu nói:“Tiên Hoàng nhờ có tài năng sáng suốt hơn người, dũng cảm mưu lược nhất đời, đương lúc nước Việt ta không có chủ, các hùng trưởng cát cứ, một phen cất quân mà mười hai sứ quân phục hết. Vua mở nước dựng đô, đổi xưng hoàng đế, đặt trăm quan, lập sáu quân, chế độ gần đầy đủ,…”.
(Đại Việt sử ký toàn thư, tập 1, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1998, trang 211)
Trả lời:
– Những từ/ cụm từ nói lên công lao của Đinh Bộ Lĩnh:
+ Một phen cất quân mà mười hai sứ quân phục hết.
+ Mở nước dựng đô, xưng hoàng đế, đặt trăm quan, lập sáu quân…
Bài tập 8 trang 44 SBT Lịch sử 7: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Câu 1: Sự kiện lịch sử nào mở ra thời kì độc lập tự chủ lâu dài của dân tộc?
A. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (năm 40 – 42).
B. Khúc Thừa Dụ xưng Tiết độ sứ (năm 905).
C. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền (năm 938).
D. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô (năm 939).
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 2: Năm 939, Ngô Quyền xưng vương đóng đô ở
A. Cổ Loa.
B. Hoa Lư.
C. Thăng Long.
D. Tây Đô.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 3: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi, chọn kinh đô là
A. Cổ Loa.
B. Hoa Lư.
C. Thăng Long.
D. Tây Đô.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 4: Quốc hiệu đầu tiên của nhà nước phong kiến Việt Nam là
A. Việt Nam.
B. Đại Cồ Việt.
C. Đại Việt.
D. Đại Nam.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 5: Khi còn ngồi trên ghế nhà trường, để phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc, học sinh ngày nay cần
A. học tập tốt, lao động tốt để xây dựng đất nước giàu mạnh.
B. sẵn sàng đoàn kết, hỗ trợ đồng bào khi gặp khó khăn hoạn nạn.
C. luôn đề cao ý thức bảo vệ độc lập, giữ gìn bản sắc dân tộc.
D. sẵn sàng lên đường nhận nhiệm vụ khi Tổ quốc cần.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Xem thêm các bài giải Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 13: Vương quốc Lào
Bài 15: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Lý (1009-1225)
Bài 16: Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226-1400)
Bài 17: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên