Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 1: Sống giản dị GDCD lớp 7.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 7 Bài 1: Sống giản dị:
GDCD 7 BÀI 1: SỐNG GIẢN DỊ
Phần 1: Lý thuyết GDCD 7 Bài 1: Sống giản dị
I. Khái quát nội dung câu chuyện
* Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác:
– Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu, đi dép cao su.
– Bác cười đôn hậu vẫy tay chào.
– Thái độ: Thân mật như cha với con.
– Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ khôn?
* Nhận xét:
– Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh của đất nước.
– Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, không lễ nghi.
– Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân thương với mọi người.
=> Ý nghĩa: Trong cuộc sống quanh ta, giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người sống giản dị.
II. Nội dung bài học
2.1 Khái niệm: Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội, biểu hiện: Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
Đôi dép cao su là minh chứng cho đức tính giản dị của Bác.
*Biểu hiện của lối sống giản dị.
– Không xa hoa, lãng phí.
– Không cầu kì, kiểu cách.
– Không chạy theo những nhu cầu vật chất, hình thức bề ngoài.
– Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi người.
*Trái với giản dị:
– Sống xa hoa, lãng phí.
– Phô trương về hình thức.
– Học đòi ăn mặc.
2.2 Ý nghĩa:
– Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
– Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân, xã hội.
Phần 2: 19 câu hỏi trắc nghiệm GDCD 7 Bài 1: Sống giản dị
Câu 1: Câu tục ngữ : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn nói đến đức tính gì ?
A. Giản dị.
B. Tiết kiệm.
C. Chăm chỉ.
D. Khiêm tốn.
Đáp án :A
Câu 2: Tại trường em nhà trường có quy định đối với học sinh nữ không được đánh son khi đến trường. Tuy nhiên ở lớp em một số bạn nữ vẫn đánh son và trang điểm rất đậm khi đến lớp. Hành động đó nói lên điều gì?
A. Lối sống không giản dị.
B. Lối sống tiết kiệm.
C. Đức tính cần cù.
D. Đức tính khiêm tốn.
Đáp án :A
Câu 3: Nhà bạn B rất nghèo nhưng bạn B luôn ăn chơi đua đòi và đòi mẹ phải mua cho chiếc điện thoại Iphone thì mới chịu đi học. Em có nhận xét gì về bạn B?
A. Bạn B là người sống xa hoa, lãng phí.
B. Bạn B là người vô tâm.
C. Bạn B là người tiết kiệm.
D. Bạn B là người vô ý thức.
Đáp án :A
Câu 4: Sống giản dị có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người ?
A. Được mọi người yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
B. Được mọi người chia sẻ khó khăn.
C. Được mọi người yêu mến.
D. Được mọi người giúp đỡ.
E. Nội dung rèn luyện sức khỏe.
Đáp án :A
Câu 5: Đối lập với giản dị là?
A. Xa hoa, lãng phí.
B. Cần cù, siêng năng.
C. Tiết kiệm.
D. Thẳng thắn.
Đáp án : A
Câu 6: Trong cuộc sống quanh ta, …được biểu hiện ở nhiều khía cạnh… là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người sống giản dị.
A. Đạo đức
B. Giản dị
C. Lối sống đẹp, lối sống đó
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án : B
Câu 7: Biểu hiện không giản dị
A. Không xa hoa lãng phí, phô trương.
B. Không cầu kì kiểu cách.
C. Trong sinh hoạt, giao tiếp tỏ ra mình là kẻ bề trên, trịch thượng, kiêu ngạo.
D. Thẳng thắn, chân thật, chan hoà, vui vẻ, gần gũi, hoà hợp với mọi người trong cuộc sống hàng ngày.
Đáp án : C
Câu 8: Theo em, là học sinh, sự giản dị được biểu hiện như thế nào?
A. Khi đến trường phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường
B. Lễ phép với thầy cô giáo, vui vẻ, thân mật với bạn bè.
C. Tham gia các hoạt động thể thao, sinh hoạt, vui chơi do lớp, trường hay nhóm bạn tổ chức phù hợp với điều kiện gia đình và bản thân.
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án : D
Câu 9: Đối lập với giản dị là?
A. Xa hoa, lãng phí.
B. Cần cù, siêng năng.
C. Tiết kiệm.
D. Thẳng thắn.
Đáp án : A
Câu 10: Biểu hiện của sống không giản dị là?
A. Chỉ chơi với người giàu, không chơi với người nghèo.
B. Không chơi với bạn khác giới.
C. Không giao tiếp với người dân tộc.
D. Cả A,B,C.
Đáp án : D
Câu 11: Ăngghen đã từng nói: “Trang bị lớn nhất của con người là….và….”. Trong dấu “…” đó là
A. Thật thà và khiêm tốn.
B. Khiêm tốn và giản dị.
C. Cần cù và siêng năng.
D. Chăm chỉ và tiết kiệm.
Đáp án :B
Câu 12: Bài hát “Đôi dép Bác Hồ có đoạn: Đôi dép đơn sơ, dôi dép Bác Hồ/ Bác đi từ ở chiến khu Bác về/Phố phường trận địa nhà máy đồng quê/Đều in dấu dép Bác về Bác ơi. Lời bài nói về đức tính nào của Bác.
A. Giản dị.
B. Tiết kiệm.
C. Cần cù.
D. Khiêm tốn.
Đáp án :A
Câu 13 : Biểu hiện của sống giản dị là?
A. Ăn nói ngắn gọn, dễ hiểu, lịch sự.
B. Ăn mặc gọn gàng, không lòe loẹt.
C. Sống hòa đồng với bạn bè.
D. Cả A,B,C.
Đáp án 😀
Câu 14 : Biểu hiện của sống không giản dị là?
A. Chỉ chơi với người giàu, không chơi với người nghèo.
B. Không chơi với bạn khác giới.
C. Không giao tiếp với người dân tộc.
D. Cả A,B,C.
Đáp án 😀
Câu 15: Sống giản dị là sống phù hợp với….của bản thân, gia đình và xã hội?. Trong dấu “…” đó là?
A. Điều kiện.
B. Hoàn cảnh.
C. Điều kiện, hoàn cảnh.
D. Năng lực.
Đáp án :C
Câu 16: Sống giản dị là:
A. Quần áo gọn gàng, sạch sẽ, không ăn mặc áo quần trông lạ mắt so với mọi người.
B. Tác phong tự nhiên, đi đứng đàng hoàng, không điệu bộ, kiểu cách.
C. Thực hiện đúng nội quy của nhà trường đề ra, trang phục khi đến trường sạch sẽ, tươm tất, lịch sử, bảo vệ của công, không xa hoa lãng phí.
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án : D
Câu 17:
– Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
– Ăn lấy chắc, mặc lấy bền
– Ăn cần ở kiệm
Những câu tục ngữ trên dạy ta điều gì?
A. Tiết kiệm
B. Tự trọng
C. Giản dị
D. Cách sống tốt
Đáp án :C
Câu 18: Câu ca dao tục ngữ nào không nói về đức tính giản dị
A. Yêu nên tốt, ghét nên xấu
Của người bồ tát, của mình lạt buộc.
B. Chồng em áo rách em thương
Chồng người áo gấm xông hương mặc người.
C. Ở đây một hạt cơm rơi
Ngoài kia bao hạt mồ hôi thấm đồng
D. Tất cả đều sai
Đáp án: D
Câu 19 : Điền vào chỗ trống: …….không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống ….. phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân, xã hội.
A. Sống đẹp
B. Tự trọng
C. Giản dị
D. tiết kiệm
Đáp án : C
Xem thêm