Tin học lớp 6 Bài 2: Xử lí thông tin
A. Lý thuyết Tin học 6 Bài 2: Xử lí thông tin
1. Xử lí thông tin
Các hoạt động cơ bản trong xử lí thông tin bao gồm:
– Thu nhận thông tin;
– Lưu trữ thông tin;
– Xử lí thông tin;
– Truyền thông tin.
Hình 1.1. Các hoạt động xử lí thông tin của con người
2. Xử lí thông tin trong máy tính
Máy tính có đủ 4 thành phần thực hiện các hoạt động xử lý thông tin:
– Thiết bị vào để thu nhận thông tin: bàn phím, chuột, máy tính,…
– Thiết bị ra để truyền hoặc chia sẻ thông tin: màn hình, máy in, loa,..
– Bộ xử lí để xử lí thông tin bằng cách thực hiện chương trình máy tính do con người viết ra.
– Bộ nhớ để lưu trữ thông tin: đĩa quang, đĩa từ, thẻ nhớ,…
Hình 1.2. Các hoạt động xử lí thông tin của máy tính
Máy tính giúp con người xử lí thông tin hiệu quả, nhanh chóng do nó có thể thực hiện nhanh các lệnh tính toán chính xác, xử lí thông tin, lưu trữ thông tin với dung lượng lớn và hoạt động bền bỉ.
B. 15 câu trắc nghiệm Tin học 6 Bài 2: Xử lí thông tin
Câu 1: Bạn An đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên” rồi tóm tắt lại, kể cho bạn Minh nghe. Hãy sắp xếp những việc làm cụ thể của bạn An theo thứ tự thu nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin.
A. Bạn An kể lại cho bạn Minh nghe tóm tắt câu chuyện.
B. Bạn An nhớ nội dung câu chuyện.
C. Bạn An đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên”.
D. Bạn An tóm tắt câu chuyện.
Trả lời:
– Thứ tự thu nhận: bạn An đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên”.
– Lưu trữ: bạn An nhớ nội dung câu chuyện.
– Xử lí: Bạn An tóm tắt câu chuyện.
– Truyền thông tin: Bạn An kể lại cho bạn Minh nghe tóm tắt câu chuyện.
Đáp án: Ta sắp xếp lại như sau: C – B – D – A.
Câu 2: Bàn phím, chuột, máy quét và webcam là những ví dụ về loại thiết bị nào của máy tính?
A. Bộ nhớ.
B. Thiết bị lưu trữ.
C. Thiết bị vào.
D. Thiết bị ra.
Trả lời: Bàn phím, chuột, máy quét và webcam là những ví dụ về loại thiết bị thiết bị vào.
Đáp án: C.
Câu 3: Máy tính có thể thực hiện hàng tỉ phép tính trong bao lâu?
A. Một giây.
B. Một giờ.
C. Một phút.
D. Tất cả đều sai.
Trả lời: Để thực hiện bằng tay phép nhân hai số có 100 chữ số, người bình thường phải mất hàng giờ. Nhưng máy tính chỉ trong chốc lát vì nó có thể thực hiện hàng tỉ phép tính trong một giây.
Đáp án: A.
Câu 4: Thiết bị nào sau đây không phải là thiết bị ra của máy tính?
A. Micro.
B. Máy in.
C. Màn hình.
D. Loa.
Trả lời: Thiết bị ra để truyền hoặc chia sẻ thông tin. Micro là thiết bị ra của máy tính.
Đáp án: A.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về máy tính?
A. Thực hiện nhanh và chính xác.
B. Suy nghĩ sáng tạo.
C. Lưu trữ lớn.
D. Hoạt động bền bỉ.
Trả lời: Các khả năng to lớn của máy tính:
– Khả năng tính toán nhanh
-Tính toán với độ chính xác cao
– Khả năng lưu trữ lớn
– Khả năng làm việc không mệt mỏi
+ Máy tính ngày càng gọn nhẹ, giá thành hạ và ngày càng phổ biến.
Đáp án: B.
Câu 6: Xem xét tình huống cầu thủ ghi bàn và cho biết bộ não của cầu thủ nhận được thông tin từ những giác quan nào? |
|
A. Thị giác.
B. Vị giác.
C. Cả 2 đáp án đều đúng.
D. Không có đáp án nào đúng.
Trả lời: Bộ não của cầu thủ nhận được thông tin từ những giác quan là: thị giác (mắt): mắt quan sát thủ môn đối phương, vị trí quả bóng và khoảng cách giữa bóng và khung thành.
Đáp án: A.
Câu 7: Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lý thông tin hữu hiệu?
A. Làm việc không mệt mỏi.
B. Khả năng tính toán nhanh, chính xác.
C. Khả năng lưu trữ lớn.
D. Tất cả các khả năng trên.
Trả lời: Các khả năng to lớn của máy tính:
– Khả năng tính toán nhanh
– Tính toán với độ chính xác cao
– Khả năng lưu trữ lớn
– Khả năng làm việc không mệt mỏi
– Máy tính ngày càng gọn nhẹ, giá thành hạ và ngày càng phổ biến.
Đáp án: D.
Câu 8: Kết quả của việc nhìn thấy hoặc nghe thấy ở con người được xếp vào hoạt động nào trong quá trình xử lí thông tin?
A. Thu nhận.
B. Lưu trữ.
C. Xử lí.
D. Truyền.
Trả lời: Các hoạt động xử lí thông tin gồm:
– Thu nhận.
– Xử lí.
– Lưu trữ.
– Truyền.
Khi nhìn thấy hoặc nghe thấy ở con người được gọi là thu nhận thông tin.
Đáp án: A.
Câu 9: Các thao tác lập luận, giải thích, phân tích, phán đoán, tưởng tượng, … của con người được xếp vào hoạt động nào trong quá trình xử lí thông tin?
A. Thu nhận.
B. Lưu trữ.
C. Xử lí.
D. Truyền.
Trả lời: Các hoạt động xử lí thông tin gồm:
– Thu nhận.
– Xử lí.
– Lưu trữ.
– Truyền.
=> Các thao tác lập luận, giải thích, phân tích, phán đoán, tưởng tượng, … của con người được xếp vào hoạt động XỬ LÍ thông tin.
Đáp án: C.
Câu 10: Các thao tác nói, chia sẻ, thông báo, tuyên truyền, biểu đạt, trò chuyện, … của con người được xếp vào hoạt động nào trong quá trình xử lí thông tin?
A. Thu nhận.
B. Lưu trữ.
C. Xử lí.
D. Truyền.
Trả lời: Các thao tác nói, chia sẻ, thông báo, tuyên truyền, biểu đạt, trò chuyện, … của con người được xếp vào hoạt động TRUYỀN.
Đáp án: D.
Câu 11: Các hoạt động xử lí thông tin gồm:
A. Đầu vào, đầu ra.
B. Thu nhận, xử lí, lưu trữ, truyền.
C. Nhìn, nghe, suy đoán, kết luận.
D. Mở bài, thân bài, kết luận.
Trả lời: Các hoạt động xử lí thông tin gồm:
– Thu nhận.
– Xử lí.
– Lưu trữ.
– Truyền.
Đáp án: B.
Câu 12: Thao tác ghi nhớ và cất giữ tài liệu của con người được xếp vào hoạt động nào trong quá trình xử lí thông tin?
A. Thu nhận.
B. Lưu Trữ.
C. Xử lí.
D. Truyền.
Trả lời:
Đáp án: B.
Câu 13: Sức mạnh của máy tính tuỳ thuộc vào đâu?
A. Khả năng tính toán nhanh.
B. Giá thành ngày càng rẻ.
C. Khả năng và sự hiểu biết của con người.
D. Khả năng lưu trữ lớn.
Trả lời: Máy tính có được sức mạnh như vậy đều phụ thuộc vào con người và do những hiểu biết của con người quyết định. Vì vậy nó phụ thuộc vào khả năng và sự hiểu biết của con người.
Đáp án: C.
Câu 14: Thiết bị cho em thấy các hình ảnh hay kết quả hoạt động của máy tính là gì?
A. Bàn phím.
B. CPU.
C. Chuột.
D. Màn hình.
Trả lời: Thiết bị xuất dữ liệu như màn hình, máy in, máy vẽ… Thiết bị cho em thấy các hình ảnh hay kết quả hoạt động của máy tính là màn hình.
Đáp án: D.
Câu 15: Máy tính gồm mấy thành phần để có thể thực hiện được các hoạt động xử lí thông tin?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Trả lời: Các thành phần cơ bản của máy tính dùng xử lý thông tin
– CPU (Central Processing Unit) …
– RAM (Random Access Memory) …
– Ổ cứng (HDD hoặc SSD) …
– Bộ nguồn (Power Supply hay PSU) …
Đáp án: B.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Tin học 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 1: Thông tin và dữ liệu
Lý thuyết Bài 2: Xử lí thông tin
Lý thuyết Bài 3: Thông tin trong máy tính
Lý thuyết Bài 4: Mạng máy tính
Lý thuyết Bài 5: Internet