Tin học lớp 6 Bài 3: Thông tin trong máy tính
A. Lý thuyết Tin học 6 Bài 3: Thông tin trong máy tính
1. Biểu diễn thông tin trong máy tính
– Thông tin được biểu diễn trong máy tính bằng các dãy bit.
– Mỗi bit là một kí hiệu 0 hoặc 1 hay còn được gọi là chữ số nhị phân.
Số nhị phân là số được viết từ chỉ 2 kí hiệu 0 và 1. Ví dụ: 101110101010.
– Bit là đơn vị nhỏ nhất trong lưu trữ thông tin.
2. Đơn vị đo thông tin
– Một số đơn vị cơ bản đo dung lượng thông tin:
Đơn vị |
Cách đọc |
Kí hiệu |
Giá trị |
Bit |
Bit |
|
|
Byte |
Bai |
B |
1 B |
Kilobyte |
Ki lô bai |
KB |
1024 B |
Megabyte |
Mê ga bai |
MB |
1024 KB |
Gigabyte |
Gi ga bai |
GB |
1024 MB |
Tetrabyte |
Tê ra bai |
TB |
1024 GB |
– Khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng:
+ Đĩa quang: Loại compact (CD) thường có dung lượng khoảng 700 MB; loại kĩ thuật số (DVD) thường có dung lượng từ 4,7 – 17 GB.
+ Các ổ đĩa cứng: dung lượng từ vài trăm GB đến vài TB.
+ Thẻ nhớ: dung lượng hàng trăm GB hoặc cao hơn.
B. 15 câu trắc nghiệm Tin học 6 Bài 3: Thông tin trong máy tính
Câu 1: Bao nhiêu “byte” tạo thành một “kilobyte”?
A. 64.
B. 8.
C. 1 024.
D. 2 028.
Trả lời:
Đáp án: C.
Câu 2: Đơn vị đo dữ liệu nào sau đây lớn nhất?
A. Bit.
B. Kilobyte.
C. Megabyte.
D. Gigabyte.
Trả lời:
Đáp án: D.
Câu 3: Một gigabyte xấp xỉ bằng:
A. Một nghìn byte.
B. Một triệu byte.
C. Một tỉ byte.
D. Một nghìn tỉ byte.
Trả lời:
Đáp án: C.
Câu 4: Khả năng lưu trữ của một thiết bị nhớ được gọi là gì?
A. Thể tích nhớ.
B. Năng lực nhớ.
C. Dung lượng nhớ.
D. Khối lượng nhớ.
Trả lời: Khả năng lưu trữ của một thiết bị nhớ được gọi là dung lượng nhớ.
Đáp án: C.
Câu 5: Dữ liệu được máy tính lưu trữ dưới dạng:
A. Số thập phân.
B. Dãy bit.
C. Thông tin.
D. Các kí tự.
Trả lời: Dữ liệu trong máy tính được lưu dưới dạng dãy bít (bite) còn gọi là dạng nhị phân.
Đáp án: B.
Câu 6: Dữ liệu trong máy tính được mã hóa thành dãy bit vì:
A. Dãy bit chiếm ít dung lượng nhớ hơn.
B. Dãy bit được xử lí dễ dàng hơn.
C. Dãy bit đáng tin cậy hơn.
D. Máy tính chỉ làm việc với hai kí hiệu 0 và 1.
Trả lời: Máy tính không thể hiểu được ngôn ngữ tự nhiên mà sử dụng ngôn ngữ riêng được gọi là ngôn ngữ máy tính nên dữ liệu để được xử lí cần phải mã hóa thành dãy bit.
Đáp án: D.
Câu 7: Đơn vị đo dung lượng thông tin nhỏ nhất là gì?
A. Digit.
B. Byte.
C. Kilobyte.
D. Bit.
Trả lời: Bit là viết tắt của Binary Digit, là đơn vị cơ bản dùng để đo lượng thông tin trong máy tính, tính dung lượng của bộ nhớ như: ổ cứng, USB, thẻ nhớ, RAM… Bit là thuật ngữ chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính có thể lưu trữ một trong hai trạng thái thông tin là 0 hoặc 1 (có thể hiểu là trạng thái bật hoặc tắt của bóng bán dẫn trong máy tính).
Đáp án: D.
Câu 8: Một bit được biểu diễn bằng:
A. Chữ số bất kì.
B. Một chữ cái.
C. Kí hiệu 0 hoặc 1.
D. Một kí hiệu đặc biệt.
Trả lời:
– Với dãy số dài thì mỗi số sẽ được chuyển thành dãy số kí hiệu 0 và 1.
– Mỗi dãy các kí hiệu 0 và 1 như vậy được gọi là dãy bit.
– Kí hiệu là một bit.
Đáp án: C.
Câu 9: Bao nhiêu “bit” tạo thành một “byte”?
A. 36.
B. 32.
C. 9.
D. 8.
Trả lời:
Đáp án: D.
Câu 10: Một thẻ nhớ 4 GB lưu trữ được bao nhiêu ảnh 512 KB?
A. 2 nghìn ảnh.
B. 4 nghìn ảnh.
C. 8 triệu ảnh.
D. 8 nghìn ảnh.
Trả lời: Đổi 4 GB = 4*1024*1024 KB → Một thẻ nhớ 4 GB có thể chứa được: 4*1024*1024 : 512 = 8 000 bức ảnh.
Đáp án: D.
Câu 11: Hình 5 là thuộc tính của tệp IMG_0123.jpg lưu trữ trong máy tính.
Hình 5. Tệp ảnh lưu trên máy tính |
Tệp ảnh IMG_0123.jpg có dung lượng bao nhiêu?
A. 44 byte.
B. 44 kilobit.
C. 44 kilobyte.
D. 0,44 megabyte.
Trả lời: Quan sát hình 5 ta thấy dung lượng của bức hình là 44 KB.
Đáp án: C.
Câu 12: Một ổ cứng di động 2 TB có dung lượng nhớ tương đương bao nhiêu?
A. 2 048 KB.
B. 1 024 MB.
C. 2 048 MB.
D. 2 048 GB.
Trả lời:
Đáp án: D.
Câu 13: Một thẻ nhớ 2 GB chứa được khoảng bao nhiêu bản nhạc? Biết rằng mỗi bản nhạc có dung lượng khoảng 4 MB.
A. 12.
B. 120.
C. 512.
D. 5120.
Trả lời: 2 GB = 2014 MB = 4*512 MB → Thẻ nhớ chứa được 512 bản nhạc.
Đáp án: C.
Câu 14: Thẻ nhớ sau có dung lượng là bao nhiêu?
A. 32 B.
B. 32 MB.
C. 32 KB.
D. 32 GB.
Trả lời: Quan sát hình ta thấy thẻ nhớ có dung lượng 32 GB.
Đáp án: D.
Câu 15: Dãy bit là gì?
A. Là âm thanh phát ra từ máy tính.
B. Là dãy những chữ số từ 0 đến 9.
C. Là một dãy chỉ gồm chữ số 2.
D. Là dãy những kí hiệu 0 và 1.
Trả lời: Dãy bit là dãy những kí hiệu 0 và 1.
Đáp án: D.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Tin học 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 2: Xử lí thông tin
Lý thuyết Bài 3: Thông tin trong máy tính
Lý thuyết Bài 4: Mạng máy tính
Lý thuyết Bài 5: Internet
Lý thuyết Bài 6: Mạng thông tin toàn cầu