Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm
Phần 1. Trắc nghiệm Điện trở. Định luật Ôm
Câu 1. Một sợi dây đồng có điện trở 74 W ở 500 C, điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là 90 W. Hệ số nhiệt điện trở của dây đồng là:
A. a = 4,1.10-3 K-1.
B. a = 4,4.10-3 K-1.
C. a = 4,9.10-3 K-1.
D. a = 4,3.10-3 K-1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là C
Câu 2. Khi xảy ra hiện tượng siêu dẫn thì
A. điện trở suất của kim loại giảm.
B. điện trở suất của kim loại tăng.
C. điện trở suất không thay đổi.
D. điện trở suất tăng rồi lại giảm.
Hướng dẫn giải
là hiện tượng điện trở suất của vật liệu giảm đột ngột xuống bằng 0 khi khi nhiệt độ của vật liệu giảm xuống thấp hơn một giá trị Tc nhất định. Giá trị Tc này phụ thuộc vào bản thân vật liệu.
Đáp án đúng là A
Câu 3. Đặt vào hai đầu một điện trở R = 20 Ω một hiệu điện thế U = 2V trong khoảng thời gian t = 20 s. Lượng điện tích di chuyển qua điện trở là
A. q = 4 C
B. q = 1 C
C. q = 2 C
D. q = 5 mC.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch: (A).
Lượng điện tích di chuyển qua điện trở trong 20 s là q = I.t = 0,1.20 = 2 C.
Đáp án đúng là C.
Câu 4. Điện trở suất của kim loại phụ thuộc nhiệt độ t theo công thức nào dưới đây?
Hướng dẫn giải
Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ: ρ = ρ0[1 + α(t – t0)] Trong đó:
α: hệ số nhiệt điện trở (K-1).
ρ0 : điện trở suất của vật liệu tại nhiệt độ t0.
Đáp án đúng là C
Câu 5. Hệ số nhiệt điện trở α của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Khoảng nhiệt độ và chế độ gia công của vật liệu đó.
B. Độ sạch của kim loại và chế độ gia công của vật liệu đó.
C. Độ sạch của kim loại.
D. Khoảng nhiệt độ, độ sạch của kim loại và chế độ gia công của vật liệu đó.
Hướng dẫn giải
Hệ số nhiệt điện trở không những phụ thuộc vào nhiệt độ, mà còn phụ thuộc vào cả độ sạch và chế độ gia công của vật liệu đó.
Đáp án đúng là D
Câu 6. Đường đặc tuyến Vôn – Ampe biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua một điện trở vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn là đường
A. cong hình elip
B. thẳng
C. hyperbol
D. parabol.
Hướng dẫn giải
Đường đặc tuyến Vôn – Ampe biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua một điện trở vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn là đường thẳng vì .
Đáp án đúng là B.
Câu 7. Câu nào dưới đây cho biết kim loại dẫn điện tốt?
A. Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn.
B. Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.
C. Mật độ các ion tự do lớn.
D. Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác.
Hướng dẫn giải
Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. Theo thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại: mật độ hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do rất cao nên kim loại dẫn điện rất tốt.
Đáp án đúng là B
Câu 8. Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Nhiệt độ của kim loại.
B. Kích thước của vật dẫn kim loại.
C. Bản chất của kim loại.
D. Nhiệt độ và bản chất của vật dẫn kim loại.
Hướng dẫn giải
Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật dẫn kim loại.
Đáp án đúng là D
Câu 9. Khi tiết diện của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại
A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. giảm 2 lần.
D. giảm 4 lần.
Hướng dẫn giải
Công thức liên hệ giữa điện trở và điện trở suất của khối kim loại: . Khi tiết diện S của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại giảm 2 lần.
Đáp án đúng là C
Câu 10. Một sợi dây đồng có điện trở R1 ở 500C, hệ số nhiệt điện trở a = 4,3.10-3 K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là 90 W. Tính điện trở của sợi dây đồng ở 500 C?
A. 33 W.
B. 75,6 W.
C. 170 W.
D. 89 W.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là B
Phần 2. Lý thuyết Điện trở. Định luật Ôm
I. Điện trở
1. Thí nghiệm
2. Định nghĩa điện trở
· Điện trở R là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của vật dẫn.
Trong đó:
– U là hiệu điện thế, đơn vị là vôn (V)
– I là cường độ dòng điện, đơn vị là ampe (A)
– R là điện trở, đơn vị là ()
· Một số bội số của ôm:
3. Đường đặc trưng vôn – ampe
– Đường đặc trưng vôn – ampe là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa hiệu điện thế đặt vào và dòng điện chạy qua linh kiện đang xét.
– Đường đặc trưng vôn – ampe của điện trở là hàm bậc nhất, có đồ thị là một đường thẳng xuất phát từ gốc toạ độ. Công thức biểu diễn là: I = kU, với k là hằng số không đổi gọi là độ dẫn điện.
– Đồ thị có độ dốc càng lớn thì có điện trở R càng nhỏ.
II. Định luật Ohm
· Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn, tỉ lệ nghịch với điện trở của vật dẫn.
· Biểu thức:
Trong đó: I là cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn, đơn vị là ampe, kí hiệu là A.
U là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn, đơn vị là vôn, kí hiệu là V.
R là điện trở của vật dẫn, đơn vị là ôm, kí hiệu là .
III. Nguyên nhân gây ra điện trở và ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở
1. Nguyên nhân gây ra điện trở trong vật dẫn kim loại
Trong kim loại, các nguyên tử bị mất electron hoá trị trở thành các ion dương. Các ion dương liên kết với nhau một cách trật tự tạo nên mạng tinh thể kim loại. Các ion dương dao động nhiệt xung quanh nút mạng, nhiệt độ càng cao, các ion dương dao động càng mạnh. Dao động nhiệt của các ion trong mạng tinh thể cản trở chuyển động của các electron tự do là nguyên nhân chính gây ra điện trở của kim loại.
Mô hình nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại
Mở rộng: điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất
Trong đó:
– là điện trở suất ở nhiệt độ t, đơn vị là ôm nhân mét ()
– là điện trở suất ở nhiệt độ t0, đơn vị là ôm nhân mét ()
– là hệ số nhiệt điện trở, đơn vị là K-1.
– t – t0 là độ biến thiên nhiệt độ.
Ngoài ra ta cũng có thể viết biểu thức của điện trở dưới dạng
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở
a) Điện trở của đèn sợi đốt
– Khi dòng điện và hiệu điện thế nhỏ, đường đặc trưng vôn – ampe gần giống đường thẳng. Ở hiệu điện thế cao hơn, đường đặc trưng bắt đầu cong. Điều đó cho thấy điện trở của dây tóc bóng đèn tăng lên vì tỉ số tăng lên.
– Khi dây tóc bóng đèn phát sáng thì đường đặc trưng có độ dốc nhỏ nên điện trở lớn.
– Như vậy, điện trở của dây tóc bóng đèn phụ thuộc vào nhiệt độ.
b) Điện trở nhiệt
Điện trở nhiệt là linh kiện có điện trở thay đổi rõ rệt theo nhiệt độ.
– Điện trở của điện trở nhiệt NTC giảm khi nhiệt độ tăng.
– Điện trở của điện trở nhiệt PTC tăng khi nhiệt độ tăng.
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 21: Tụ điện
Trắc nghiệm Bài 22: Cường độ dòng điện
Trắc nghiệm Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm
Trắc nghiệm Bài 24: Nguồn điện
Trắc nghiệm Bài 25: Năng lượng và công suất điện