Giáo án Vật Lí 10 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ( cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: – (QR)
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Vật Lí 10 Bài tập chủ đề 3
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Ôn tập, tổng kết toàn bộ nội dung kiến thức của cả chủ đề “Năng lượng”.
– Luyện tập các kĩ năng tính toán.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn bộ kiến thức của chủ đề. Củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học.
3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp vật lí và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,..
2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại các kiến thức đã học trong chủ đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố, nhớ lại các kiến thức đã học trong chủ đề
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe, hoạt động nhóm tiến hành thực hiện các yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tổng kết kiến thức chủ đề III. Năng lượng.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn hệ thống lại kiến thức đã học của chương và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy và yêu cầu các nhóm trình bày rõ các nội dung sau:
+ Năng lượng và công.
+ Lấy ví dụ chứng minh có thể truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực hiện công.
+ Vận dụng được mối liên hệ công suất với tích của lực và vận tốc trong một số tình huống.
+ Thế năng, động năng, cơ năng.
+ Định luật bảo toàn cơ năng.
+ Hiệu suất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo luận của mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
– Ôn tập nội dung kiến thức của cả chương.
– Luyện tập, củng cố các kĩ năng tính toán.
b) Nội dung: GV chiếu các câu hỏi, HS vận dụng các kiến thức đã học để lựa chọn đáp án đúng.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV chiếu các câu hỏi:
(GV yêu cầu HS đưa ra lời giải chi tiết rồi mới chọn đáp án.)
Câu 1: Khi nào công sinh ra có giá trị âm?
A. Khi lực cản trở chuyển động của vật thì sinh công âm.
B. Khi lực hỗ trợ chuyển động của vật thì sinh công âm.
C. Khi lực tác dụng vào vật vuông góc với phương dịch chuyển.
D. Khi lực tác dụng vào vật hợp với phương dịch chuyển một góc 600.
Câu 2: Khi sử dụng thiết bị có hiệu suất thấp thì
A. gây lãng phí năng lượng cung cấp.
B. tiết kiệm được năng lượng cung cấp.
C. gây ô nhiễm môi trường.
D. A và C đúng.
Câu 3: Khi nói hiệu suất động cơ xe máy là 25% nghĩa là
A. sẽ có 75% năng lượng hóa học trong xăng được chuyển hóa thành động năng xe máy.
B. sẽ có 75% năng lượng hóa học trong xăng được chuyển hóa thành năng lượng có ích.
C. chỉ 25% năng lượng hóa học trong xăng bị hao phí.
D. chỉ 25% năng lượng hóa học trong xăng được chuyển hóa thành động năng xe máy.
Chọn đáp án đúng cho câu 4,5.
Chỉ ra các dạng năng lượng của hai vận động viên xiếc khi thực hiên trò chơi nhảy cầu (Hình 17.8) vào lúc:
Câu 4: Người A chuẩn bị nhảy, người B đứng trên đòn bẩy:
A. Thế năng của người A cực đại, động năng bằng 0. Thế năng của người B và động năng của người B bằng 0.
B. Thế năng của người A cực tiểu, động năng bằng 0. Thế năng của người B và động năng của người B bằng 0.
C. Thế năng và động năng của người A đạt cực đại. Thế năng của người B và động năng của người B bằng 0.
D. Thế năng của người A cực đại, động năng bằng 0. Thế năng của người B đạt cực tiểu và động năng của người B đạt cực đại.
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 11 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Vật Lí 10 Cánh diều Bài tập chủ đề 3.
Xem thêm các bài giáo án Vật Lí 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 2: Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
Giáo án Bài tập chủ đề 3
Giáo án Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng
Giáo án Bài 2: Động lượng và năng lượng trong va chạm
Giáo án Bài tập chủ đề 4
Giáo án Vật Lí 10 Cánh diều năm 2023 mới nhất, Mua tài liệu hay, chọn lọc