Giải bài tập Vật Lí lớp 10 Bài 2: Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí
Video bài giảng Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí – Kết nối tri thức
Giải vật lí 10 trang 12 Tập 1 Kết nối tri thức
I. An toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm
Hãy quan sát hai thiết bị chuyển đổi điện áp, tham khảo kí hiệu ở bảng 2.1 và thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
Hoạt động 1 trang 12 Vật Lí 10: Chức năng của hai thiết bị là gì? Giống và khác nhau như thế nào?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 2.1 để trả lời.
Lời giải:
– Chức năng của hai thiết bị trên là biến đổi điện áp trong nguồn điện.
– Giống nhau: Cả hai đều dùng để biến đổi điện áp.
– Khác nhau:
+ Máy biến áp: chỉ dùng để biến đổi điện áp xoay chiều, chúng không thể hoạt động trong dòng điện một chiều.
+ Bộ chuyển đổi điện áp: có thể được sử dụng với đầu vào một chiều hoặc xoay chiều để chuyển đổi chúng sang xoay chiều hoặc một chiều.
Hoạt động 2 trang 12 Vật Lí 10: Bộ chuyển đổi điện áp (Hình 2.1b) sử dụng điện áp vào bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 2.1b để trả lời.
Lời giải:
Bộ chuyển đổi điện áp (Hình 2.1b) sử dụng điện áp vào là: 220 – 240V AC.
Hoạt động 3 trang 12 Vật Lí 10: Các hiệu điện thế đầu ra như thế nào?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 2.1
Lời giải:
Các điện áp đầu ra là 12V AC.
Hoạt động 4 trang 12 Vật Lí 10: Những nguy cơ nào có thể gây mất an toàn hoặc hỏng các thiết bị khi sử dụng thiết bị chuyển đổi điện áp này?
Phương pháp giải:
– Quan sát hình 2.1.
– Dựa vào công dụng, đặc điểm của hai loại thiết bị trong hình vẽ.
Lời giải:
Những nguy cơ có thể gây mất an toàn hoặc hỏng các thiết bị khi sử dụng thiết bị chuyển đổi điện áp này là:
– Để thiết bị gần nước, các hóa chất độc hại, tiếp xúc ánh nắng mặt trời, các vật thể gây cháy, nổ.
– Sử dụng dây cắm vào thiết bị lỏng lẻo, không chắc chắn => có thể xảy ra hiện tượng phóng tia lửa điện và gây chập điện.
– Sử dụng quá công suất của thiết bị => làm tổn hao điện năng, giảm tuổi thọ của thiết bị.
– Khi sử dụng máy biến áp phải đặt nút điều chỉnh điện áp ở mức thấp nhất rồi tăng dần lên.
– Không được phép bỏ thiết bị vào thùng rác.
Giải vật lí 10 trang 13 Tập 1 Kết nối tri thức
Hoạt động trang 13 Vật Lí 10: Quan sát thiết bị thí nghiệm về nhiệt học ở hình 2.2 và cho biết đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm. Trong khi tiến hành thí nghiệm để đảm bảo an toàn cần chú ý đến điều gì?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 2.2 để trả lời.
Lời giải:
– Nhiệt kế: dùng để đo nhiệt độ của nước, hoạt động dựa trên cơ sở dãn nở vì nhiệt của các chất như: thủy ngân, rượu, … được làm bằng thủy tinh dễ vỡ => Khi tiến hành thí nghiệm cần cẩn thận, không để làm rơi, vỡ do thủy ngân trong nhiệt kế là một chất rất độc hại.
– Bình thủy tinh chịu nhiệt: có thể chịu được nhiệt độ rất cao => không dùng tay cầm trực tiếp vào bình.
– Đèn cồn: dùng để đun sôi nước. Được thiết kế gồm:
+ 1 bầu đựng cồn bằng thủy tinh
+ 1 sợi bấc thường được dệt bằng sợi bông
+ 1 chiếc chụp đèn bằng thủy tinh hoặc kim loại.
=> Lưu ý:
+ Không nên kéo sợi bấc quá dài
+ Không trực tiếp thổi tắt ngọn lửa đèn cồn vì sẽ làm ngọn lửa cháy dữ dội hơn. Cách tốt nhất để tắt đèn là đậy nắp đèn cồn lại.
Hoạt động trang 13 Vật Lí 10: Quan sát thiết bị thí nghiệm quang hình (Hình 2.3) và cho biết đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm. Khi sử dụng và bảo quản thiết bị cần chú ý đến điều gì?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 2.3 để trả lời.
Lời giải:
– Đèn chiếu sáng: có kính tụ quang để tạo chùm tia song song, vỏ bằng nhôm hợp kim, có khe cài bản chắn sáng, có các vít điều chỉnh đèn. => Tránh rơi, vỡ; để nơi khô thoáng, tránh nơi ẩm thấp, gần chất gây cháy nổ.
– Thấu kính: bằng thủy tinh, được lắp trong khung nhựa, gắn trên trụ nhôm => Mỏng, dễ vỡ cần để trên cao, cất gọn gàng khi sử dụng xong.
– Màn ảnh: có màu trắng mờ, gắn trên trụ nhôm => Để nơi khô thoáng, tránh bụi bẩn.
– Gương phẳng: bằng thủy tinh, dễ vỡ, sắc, nhọn => Khi sử dụng cần cẩn thẩn, tránh để rơi, vỡ.
Giải vật lí 10 trang 14 Tập 1 Kết nối tri thức
II. Nguy cơ mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm vật lí
Hoạt động trang 14 Vật Lí 10: Em hãy quan sát một số hình ảnh về thao tác sử dụng các thiết bị thí nghiệm trong hình 2.4 và dự đoán xem có những nguy cơ nào có thể gây nguy hiểm trong phòng thực hành vật lí?
Kể thêm những thao tác sử dụng thiết bị thí nghiệm khác có thể gây nguy hiểm trong phòng thực hành.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 2.4 để trả lời.
Lời giải:
*) Những nguy cơ có thể gây nguy hiểm trong phòng thực hành Vật lí ở hình 2.4 là:
a) Cắm phích điện vào ổ: tay chạm vào phần kim loại dẫn điện ở phích điện => bị giật
b) Rút phích điện: cầm vào phần dây điện, cách xa phích điện => có thể làm dây điện bị đứt
c) Dây điện bị sờn: cầm tay trần vào dây điện mà không có đồ bảo hộ => rất dễ bị giật điện
d) Chiếu tia laser: mắt nhìn trực tiếp vào tia laser gây nguy hiểm cho mắt
e) Đun nước trên đèn cồn: để lửa to, kẹp cốc thủy tinh quá gần với đèn cồn => hư hỏng thiết bị thí nghiệm.
*) Một số thao tác sử dụng thiết bị thí nghiệm khác có thể gây nguy hiểm trong phòng thực hành là:
– Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện
– Không đeo găng tay bảo hộ khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao
– Thổi trực tiếp để tắt ngọn lửa đèn cồn
– Để hóa chất lộn xộn, làm dính vào quần áo
– Để nước, các dung dịch dễ cháy gần các thiết bị điện
…
Câu hỏi 1 trang 14 Vật Lí 10: Giới hạn đo của ampe kế ở hình 2.5 là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 2.5 để trả lời.
Lời giải:
Giới hạn đo của ampe kế ở hình 2.5 là 3A.
Câu hỏi 2 trang 14 Vật Lí 10: Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt quá giới hạn đo thì có thể gây ra nguy cơ gì?
Phương pháp giải:
– Quan sát hình 2.5 để trả lời.
– Sử dụng khái niệm giới hạn đo: là số đo lớn nhất ghi trên dụng cụ.
Lời giải:
Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt quá giới hạn đo thì có thể làm cho ampe kế bị hư hỏng.
Giải vật lí 10 trang 15 Tập 1 Kết nối tri thức
Câu hỏi trang 15 Vật Lí 10: Điều chỉnh vị trí của kim đo, chọn thang đo và cắm vị trí của các dây đo trên đồng hồ đa năng (Hình 2.6) để đo hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở như thế nào?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 2.6.
Lời giải:
Điều chỉnh kim đo, thang đo trên đồng hồ vạn năng bằng cách vận núm điều chỉnh ở giữa đồng hồ về vị trí cần tìm, vặn núm quay về bên phải để đo cường độ dòng điện, vặn núm về bên trái để đo hiệu điện thế.
Chú ý: DC là đo dòng một chiều, AC là đo dòng xoay chiều.
Hoạt động trang 15 Vật Lí 10: Em hãy quan sát một số hình ảnh về các thí nghiệm trong hình 2.7 và dự đoán có những nguy cơ cháy nổ nào có thể xảy ra trong phòng thực hành?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 2.7 để trả lời.
Lời giải:
a) Để các kẹp điện gần nhau: có thể gây ra chập điện
b) Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện: rất dễ làm các tia điện bén vào gây cháy nổ
c) Không đeo găng tay cao su khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao: có nguy cơ bị bỏng.
Xem thêm các bài giải SGK Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 1: Làm quen với Vật lí
Bài 3: Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo
Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
Bài 5: Tốc độ và vận tốc