MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Vật Lý – Lớp: 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 10 năm 2021 có ma trận (8 đề) – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Đoạn thẳng nào sau đây là cánh tay đòn của lực?
A. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
B. Khoảng cách từ vật đến giá của lực.
C. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.
D. Khoảng cách từ trục quay đến vật.
Câu 2: Phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang có dạng: y = x2, cho g = 10m/s2. Vận tốc ban đầu của vật là
A. 2,5 m/s
B. 10 m/s
C. 5 m/s
D. 2 m/s
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Gia tốc của chuyển động nhanh dần đều luôn dương
B. Gia tốc của chuyển động chậm dần đều luôn âm.
C. Gia tốc là đại lượng vô hướng.
D. Gia tốc là đại lượng vật lý đực trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc
Câu 4: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s. Vận tốc của vật khi chạm đất là:
A. v = 1,0 m/s
B. v = 9,8 m/s
C. v = 19,6 m/s
D. v = 4,9 m/s
Câu 5: Chọn phát biểu đúng. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là
A. đường thẳng.
B. đường tròn.
C. đường gấp khúc.
D. đường parapol
Câu 6: Công thức toán học nào dưới đây cho phép tính mômen của lực F (d là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực, còn l là khoảng cách từ trục quay đến gốc của lực.
A. M = Fd
B. M = d : F
C. M = F : d
D. M = F.l
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Một máy bay tấn công ném bom Su – 24 của Nga có thể bay trong mọi thời tiết, có 2 chỗ, 2 động cơ. Máy bay Su-24 đang bay theo phương ngang ở độ cao 8 km với tốc độ 648 km/h. Viên phi công phải thả một quả bom cách xa mục tiêu (theo phương ngang) bao xa để quả bom rơi trúng mục tiêu cần thả ?
Bài 2: (3 điểm)
a) Phải treo một khối lượng bằng bao nhiêu vào đầu một lò xo có độ cứng 100N/m để nó giãn ra một đoạn là 10 cm? Lấy g = 10m/s2
b) Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1 = 2m/s2; truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2 = 6m/s2. Hỏi nếu lực F truyền cho vật khối lượng m = m1 – m2 thì gia tốc của m bằng bao nhiêu?
Bài 3: (2 điểm) Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Khi ô tô cóchở hàng hóa thì khởi hành với gia tốc 0,2m/s2. Hãy tính khối lượng của hàng hóa. Biết hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau.
———- HẾT ———-
Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 10 năm 2021 có ma trận (8 đề) – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Một người gánh nước, một thùng nặng 40N móc vào điểm A và một xô nặng 30N móc vào điểm B của đòn gánh. Đòn gánh AB dài 3,5m. Để đòn gánh cân bằng thì người ta phải đặt vai cách điểm A một đoạn là bao nhiêu? (bỏ qua trọng lượng của đòn gánh)
A. 0,8m
B. 2m
C. 1m
D. 1,5m
Câu 2: Trong giới hạn đàn hồi của lo xo, khi lo xo biến dạng hướng của lực đàn hồi ở đầu lo xo sẽ
A. hướng theo trục và hướng ra ngoài.
B. hướng theo trục và hướng vào trong.
C. luôn ngược với hướng của ngoài lực gây biến dạng.
D. hướng vuông góc với trục lo xo.
Câu 3: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống. Sau bao lâu nó rơi tới mặt đất và vận tốc của vật sau 2s là bao nhiêu ? Lấy g = 10 m/s2
A. 3s và 20m/s
B. 4s và 20m/s
C. 3s và 10m/s
D. 4s và 15m/s
Câu 4: Một đoàn tàu dời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được 1000m tàu đạt được vận tốc 10m/s. Gia tốc đoàn tàu là:
A. 0,05m/s2
B. 200m/s2
C. 0,005m/s2
D. 20m/s2
Câu 5: Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều
A. Là một đường parabol
B. Là một đường thẳng xiên góc với các trục toạ độ.
C. Là một đường thẳng song song với trục tung.
D. là một đường thẳng song song với trục hoành.
Câu 6: Khi nói về lực đàn hồi, nhận định đúng là:
A. Phương của lực đàn hồi là phương thẳng đứng.
B. Hướng của lực đàn hồi cùng hướng với hướng của biến dạng.
C. Lực đàn hồi tác dụng vào vật bị biến dạng.
D. Độ lớn của lực đàn hồi tỉ lệ với độ lớn của biến dạng.
Câu 7: Để một lò xo có độ cứng k = 100 N/m dãn ra được 20 cm thì phải treo vào lò xo một vật có trọng lượng bằng
A. 2000 N.
B. 20 N.
C. 200 N.
D. 2 N.
Câu 8: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 8 km/h đối với dòng nước. Nước chảy với vận tốc 2 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là
A. 11 km/h.
B. 8 km/h.
C. 6 km/h.
D. 3 km/h.
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Một vật trượt khộng vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 40m, nghiêng 1 góc 300 so với phương ngang. Coi như không có lực ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Cho g= 10 m/s2.
a) Tính gia tốc của vật.
b) Vật tiếp tục chuyển động trên mặt nằm ngang trong bao lâu nếu hệ số ma sát trong giai đoạn này là 0,1.
c) Thực ra mặt phẳng nghiêng có ma sát, do đó vật trượt đều xuống. Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
Bài 2: (2 điểm) Ban đầu, hai vật đặt cách nhau một khoảng R1 lực hấp dẫn giữa chúng là F1; cần phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai vật là bao nhiêu để lực hấp dẫn tăng lên 10 lần.
Bài 3: (2 điểm) Ở độ cao nào so với Mặt Đất thì gia tốc rơi tự do bằng 1/4 gia tốc rơi tự do ở Mặt đất . R là bán kính của Trái Đất.
———- HẾT ———-
Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 10 năm 2021 có ma trận (8 đề) – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối cùng trước khi chạm đất vật đi quãng đường 60m. Lấy g = 10m/s2. Độ cao h có giá trị:
A. h = 151,25m
B. h = 271,25m
C. 211, 25m
D. h = 271,21m
Câu 2: Một canô đi xuôi dòng nước từ bến A đến bến B hết 2h, còn nếu đi ngược từ B về A hết 3h. Biết vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 5 km/h. Vận tốc của canô so với dòng nước là:
A. 10 km/h
B. 25 m/s
C. 25 km/h
D. 15km/h
Câu 3: Sự rơi tự do là chuyển động :
A. Thẳng nhanh dần đều
B. Thẳng nhanh dần
C. Thẳng chậm dần đều
D. Thẳng đều
Câu 4: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = -18+5t; x tính bằng km, t tính bằng giờ. Hỏi độ dời của chất điểm sau 2 giờ là bao nhiêu?
A. 10km
B. -18km
C. -3km
D. 8 km
Câu 5: Một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h thì hãm phanh, đi được quãng đường 100m thì dừng hẳn. Sau khi hãm phanh 10s vận tốc của tàu là:
A. v = 15m/s
B. v = 9,5m/s
C. v = 10,5m/s
D. v = 5m/s
Câu 6: Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m1, m2 được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua một ròng rọc nhỏ. Biết m1 = 2 kg; m2= 3 kg; α = 30o; β = 45o; g = 10 m/s2. Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của cơ hệ và sức căng của sợi dây ?
A. 1 m/s2; 10 N.
B. 3,5 m/s2; 15 N.
C. 2,2 m/s2; 14,5 N.
D. 4 m/s2; 16 N.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: (3 điểm) Một ôtô có khối lượng m = 500kg, chuyển động thẳng nhanh dần đều trên mặt đường nằm ngang từ trạng thái nghỉ sau 10s đạt vận tốc 18km/h. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là= 0,15. Lấy g = 10m/s2
a/ Tính gia tốc của xe và lực kéo của động cơ ?
b/ Sau khi chuyển động được 20 s thì xe tắt máy và chuyển động chậm dần đều. Tính thời gian từ lúc tắt máy đến khi dừng lại và quãng đường đi được trong khoảng thời gian đó ?
Bài 2: (2 điểm) Từ đỉnh tháp cao 80 m so với mặt đất, ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0 = 30 m/s. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy g = 10 m/s2.
a. Tính thời gian chuyển động của vật đến khi chạm đất.
b. Xác định tầm bay xa của vật.
Bài 3: (2 điểm) Một lò xo có khối lượng không đáng kể,có chiều dài tự nhiên l0 = 12 cm, độ cứng của lò xo k = 100 N/m. Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới của lò xo 1 vật khối lượng bằng 200 g. Hỏi khi ấy lò xo có chiều dài bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2
———- HẾT ———-
Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 10 năm 2021 có ma trận (8 đề) – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Cần phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai vật bao nhiêu lần để lực hút giữa hai vật tăng 16 lần
A. Giảm 16lần
B. Giảm 4 lần
C. tăng 16 lần
D. Tăng 4 lần
Câu 2: Dùng một cái búa để nhổ 1 cái đinh ( hình vẽ). Lực của tay là F tác dụng vào búa tại O, búa tì vào tấm gỗ tại A, tì vào tán đinh tại B ; đinh cắm vào gỗ tại C. Trục quay của búa đặt vào điểm?
A. điểm O
B. điểm A
C. điểm B
D. điểm C
Câu 3: Một quả cầu đồng chất có khối lượng 4kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm với tường một góc a = 300. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường. Lấy g = 10m/s2. Lực căng T của dây là :
A. 88N.
B. 10N.
C. 78N.
D. 46N
Câu 4: Câu nào sai. Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều.
A. Luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn
B. Có phương và chiều không đổi
C. Có độ lớn không đổi
D. Đặt vào vật chuyển động tròn đều
Câu 5: Một chất điểm được thả rơi tự do từ độ cao 19,6m ở nơi có gia tốc rơi tự do 9,8m/s2. Thời gian rơi của chất điểm là:
A. 2s
B. 1s
C. 1,98s.
D. 4s
Câu 6: Điều nào sau đây là sai khi nói về lực và phản lực?
A. Lực và phản lực luôn cùng hướng với nhau.
B. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
C. Lực và phản lực là không thể cân bằng nhau
D. Lực và phản lực luôn đặt vào hai vật khác nhau.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: (3 điểm) Một lò xo treo thẳng đứng có độ dài tự nhiên là 50cm. Lấy g = 10m/s2
a/ Khi treo vật m = 100g thì độ dài lò xo là 52,5cm. Tính độ cứng của lò xo ?
b/ Cần treo thêm vật bằng bao nhiêu để độ dài lò xo là 56 cm ?
Bài 2 (4 điểm): Hai xe chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng từ hai địa điểm A và B cách nhau 400 m. Lúc 6 giờ xe thứ nhất qua A với tốc độ v1 = 20 m/s, ngay sau đó xe tắt máy chuyển động chậm dần đều với gia tốc 2m/s2. Cùng lúc đó xe thứ hai qua B chuyển động thẳng đều với tốc độ v2 = 72 km/h. Chọn trục Ox trùng đường thẳng AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc 6 giờ.
a. Viết phương trình chuyển động của xe thứ nhất. Xác định quãng đường đi và vận tốc của xe sau 5 giây.
b. Viết phương trình chuyển động của xe thứ hai. Xác định vị trí của xe sau 1 phút.
c. Tính thời gian chuyển động của xe thứ nhất đến khi dừng.
d. Xác định chính xác thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
———- HẾT ———-
Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 10 năm 2021 có ma trận (8 đề) – Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn bán kính R = 15m, với tốc độ dài 54km/h. Gia tốc hướng tâm và tốc độ góc của chất điểm là:
A. 194,4m/s2 và 3,6rad/s.
B. 1m/s2 và 1rad/s
C. 1m/s2 và 15rad/s.
D. 15m/s2 và 1rad/s
Câu 2: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do phụ thuộc độ cao h là
Câu 3: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 6 + 10t (x đo bằng km và t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O với vận tốc 10km/h
B. Từ điểm M cách O là 6km,với vận tốc 10km/h
C. Từ điểm O với vận tốc 5km/h
D. Từ điểm M cách O là 10 km, với vận tốc là 5km/h
Câu 4: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t -10 (x đo bằng km,t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là:
A. 2km.
B. 8 km.
C. -2km.
D. -8 km.
Câu 5: Một chất điểm chuyển động có công thức vận tốc: v = 2t + 6 (m/s). Quãng đường chất điểm đi được trong 5s đầu là:
A. 10m.
B. 55m
C. 160m.
D. 120m.
Câu 6: Khi vật rắn được treo bằng một sợi dây và đang ở trạng thái cân bằng thì:
A. Lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật.
B. Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật.
C. Không có lực nào tác dụng lên vật.
D. Các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Một vật nhỏ khối lượng 0,5kg được gắn vào đầu một sợi dây rồi quay dây trong mặt phẳng thẳng đứng, quỹ đạo của vật nhỏ là đường tròn bán kính 40cm, vận tốc của vật không đổi 3 m/s. Tìm lực căng của dây khi:
a, Vật qua vị trí cao nhất
b, Vật qua vị trí thấp nhất
Bài 2: (3 điểm)
a) Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox theo phương trình: x = 4t2+ 20t (cm, s). Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật.
b) Một người đi xe đạp lên dốc dài 50 m theo chuyển động thẳng chậm dần đều. Vận tốc lúc bắt đầu lên dốc là 5(m/s) và vận tốc cuối dốc là 3 m/s. Tính gia tốc và thời gian lên dốc.
Bài 3: (2 điểm) Bán kính của Sao Hoả bằng 0,53 bán kính của TĐ.Khối lượng của sao Hoả bằng 0,11 khối lượng của TĐ. Tính gia tốc rơi tự do trên sao Hoả. Biết gia tốc rơi tự do trên TĐ bằng 9,8 m/s2, gh =3,8 m/s2.
———- HẾT ———-
Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 10 năm 2021 có ma trận (8 đề) – Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200cm trong thời gian 2s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là:
A. 2N
B. 1N
C. 4N
D. 100N
Câu 2: Một đoàn tàu đang chuyển động trên đường sắt thẳng nằm ngang với lực kéo không đổi bằng lực ma sát. Hỏi đoàn tàu chuyển động như thế nào:
A. Thẳng chậm dần đều.
B. Thẳng đều.
C. Thẳng nhanh dần đều.
D. Đứng yên.
Câu 3: Một vật khối lượng m = 4,0 kg đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng a = 600. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng; lấy g = 10m/s2.Xác định lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật.
A. T = 35 (N); N = 20 (N)
B. T = 20 (N); N = 35 (N).
C. T = 25 (N); N = 20 (N).
D. T = 35 (N); N = 25 (N).
Câu 4: Chọn câu sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều
A. Véctơ gia tốc ngược chiều với véctơ vận tốc
B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian
C. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian
D. Gia tốc là đại lượng không đổi
Câu 5: Vận tốc của một chất điểm chuyển thẳng động dọc theo trục Ox cho bởi hệ thức v = 15 – 3t (m/s). Gia tốc là
A. a = -3m/s2.
B. a = – 6m/s2.
C. a = 6m/s2.
D. a = 3m/s2.
Câu 6: Điền từ cho sẵn dưới đây vào chỗ trống: “Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng ………….. có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các …………..có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
A. mômen lực.
B. hợp lực.
C. trọng lực.
D. phản lực.
Câu 7: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:
A. Có phương, chiều và độ lớn không đổi theo thời gian.
B. Có độ lớn tăng đều theo thời gian.
C. Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.
D. Chỉ có độ lớn không đổi còn hướng thay đổi theo thời gian.
Câu 8: Một lò xo được giữ cố định ở một đầu. Khi kéo vào đầu kia của nó một lực 1,2 N thì nó có chiều dài 15 cm, lực kéo là 3,6 N thì nó có chiều dài là 19cm. Độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo này lần lượt là
A. 60 N/ m và 13 cm.
B. 0,6 N/m và 19 cm.
C. 20 N/m và 19 cm.
D. 20 N/m và 13 cm.
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động đều qua một đoạn cầu vồng lên (coi là cung tròn) với tốc độ 36 km/h. Hỏi áp lực của ô tô lên cầu tại nơi bán kính cong hợp với phương thẳng đứng một góc 300 ? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m.
Bài 2 (4 điểm).
1) Hai lực song song cùng chiều cách nhau một đoạn 0,2 m. Biết một trong hai lực có độ lớn 13 N và hợp lực của chúng có giá cách lực còn lại một đoạn 0,08 m. Tính độ lớn của hợp lực và lực còn lại.
2)Cho thanh OA có đầu O gắn với bản lề trên sàn và đầu A được treo vào sợi dây mảnh nhẹ không giãn. Với G là trọng tâm của thanh GA = 1m, GO = 2m, v0 = 20 (cm/s); a = 8(cm/s2); OA hợp với mặt đất một góc300.
Biết lực căng trên dây có độ lớn là T = 10 N.
a) Tính trọng lượng của thanh.
b) Xác định hợp lực mà trục quay O tác dụng lên thanh.
———- HẾT ———-
Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 10 năm 2021 có ma trận (8 đề) – Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính, hành khách sẽ:
A. nghiêng sang trái.
B. chúi người về phía trước.
C. nghiêng sang phải.
D. ngả người về phía sau.
Câu 2: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều vật đi được quãng đường s trong 6s. Thời gian để vật đi hết 3/4 đoạn đường cuối là bao nhiêu?
A. t = 1s
B. t = 2s
C. t = 4s
D. t = 3s
Câu 3: Một chất điểm chuyển động thẳng đều theo chiều dương của trục toạ độ với vận tốc có độ lớn bằng 2m/s, tại thời điểm t = 0 chất điểm ở vị trí cách gốc toạ độ 5 (m) về phía dương của trục toạ độ. Phương trình chuyển động của chất điểm là
A. x = 2 + 5t
B. x = -5 + 2t
C. x = 5 + 2t
D. x = -5 -2t
Câu 4: Một chất điểm xuất phát chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 4s chất điểm đạt vận tốc v = 8m/s. Gia tốc của chất điểm là
A. 6 m/s2
B. 2,5 m/s2
C. 4 m/s2
D. 2 m/s2
Câu 5: Lực ma sát phụ thuộc vào:
A. trạng thái bờ mặt và diện tích mặt tiếp xúc.
B. diện tích bờ mặt tiếp xúc và vật liệu.
C. vật liệu và trạng thái bờ mặt tiếp xúc.
D. trạng thái bờ mặt tiếp xúc, diện tích mặt tiếp xúc và vật liệu.
Câu 6: Chọn đáp số đúng: Một vật có trọng lượng 10N treo vào lò xo có độ cứng K=1N/cm thì lò xo dãn ra một đoạn:
A.10m
B. 1m
C. 0,1m
D. 0,01m
Câu 7: Một vật được ném ngang từ độ cao 5m, tầm xa vật đạt được là 2m. Vận tốc ban đầu của vật là: (Lấy g =10 m/s2)
A. 10 m/s
B. 2,5 m/s
C. 5 m/s
D. 2 m/s.
Câu 8: Chọn câu trả lời đúng Cho hai quả cầu đồng chất có cùng bán kính. Nếu bán kính của hai quả cầu này và khoảng cách giữa chúng giảm đi 2 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng thay đổi như thế nào ?
A. Không thay đổi
B. Tăng bốn lần
C. Giảm 4 lần
D. Giảm 16 lần
Câu 9: Một vật có khối lượng 50kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,2m/s và khi đi được quãng đường 50cm vận tốc đạt được 0,9m/s thì lực tác dụng .
A. 38,5N
B. 38N
C. 24,5N
D. 34,5N
Câu 10: Chọn câu trả lời đúng: Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn bằng 30N. Để hợp lực cũng có độ lớn bằng 30N thì góc giữa hai lực đồng quy là
A. 900
B. 1200
C. 600
D. 00
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Một lò xo có khối lượng không đáng kể, có chiều dài tự nhiên l0 = 12 cm, độ cứng của lò xo k = 100 N/m. Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới của lò xo1 vật khối lượng bằng 200 gam, Hỏi khi ấy lò xo có chiều dài bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2
Bài 2: (3 điểm) Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v0 = 30 m/s và ở độ cao h = 80 m.
a) Vẽ quỹ đạo chuyển động của vật.
b) Xác dịnh tầm bay xa của vật (theo phương ngang).
c) Xác định vận tốc vật lúc chạm đất của vật. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2 .
———- HẾT ———-
Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 10 năm 2021 có ma trận (8 đề) – Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Câu nào đúng? Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn
A. tác dụng vào hai vật khác nhau.
B. tác dụng vào cùng một vật.
C. phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá
D. không cần phải bằng nhau về độ lớn.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của gia tốc rơi tự do?
A. Phương thẳng đứng
B. Chiều từ trên xuống dưới
C. Độ lớn không thay đổi theo độ cao
D. Độ lớn phụ thuộc vào vĩ độ địa lý
Câu 3: Một hành khách ngồi trong toa A, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu B bên cạnh và gạch lát sân ga đều đang chuyển động như nhau. So với sân ga thì
A. tàu A đứng yên, tàu B chạy.
B. tàu A chạy, tàu B đứng yên.
C. cả hai đều chạy.
D. cả hai tàu đều đứng yên.
Câu 4: Cứ sau mỗi giây, một chất điểm lại chuyển động quãng đường là 5 m. Chọn phát biểu đúng.
A. Chất điểm chuyển động thẳng đều.
B. Chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều.
C. Chất điểm chuyển động thẳng chậm dần đều.
D. Tốc độ tức thời của chất điểm luôn luôn bằng 5 m/s.
Câu 5: Một người đi trong nửa giờ thời gian đầu với tốc độ trung bình 2,5 km/h, nửa thời gian sau với tốc độ trung bình là 4,5 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trong cả quá trình là
A. 3 km/h.
B. 3,5 km/h.
C. 4,5 km/h.
D. 7 km/h.
Câu 6: Chọn câu sai? Véctơ vận tốc trong chuyển động tròn đều
A. Có độ lớn không đổi
B. Đặt vào vật chuyển động tròn
C. Luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn
D. Có phương tiếp tuyến với quỹ đạo chuyển động
Câu 7: Một chất điểm chuyển động thẳng đều theo chiều dương của trục toạ độ với vận tốc có độ lớn bằng 3m/s, tại thời điểm t = 0 chất điểm ở vị trí cách gốc toạ độ 6 (m) về phía dương của trục toạ độ. Phương trình chuyển động của chất điểm là
A. x = 6 – 3t
B. x = – 6 + 3t
C. x = 6 + 3t
D. x = – 6 – 3t
Câu 8: Một vật bị ném ngang (bỏ qua sức cản của không khí). Lực tác dụng vào vật khi chuyển động là
A. lực ném
B. lực quán tính của bi.
C. trọng lực
D. lực ném và trọng lực
Câu 9: Mức vững vàng cân bằng càng tăng khi nào?
A. Vị trí trọng tâm càng thấp và diện tích mặt chân đế không đổi.
B. Vị trí trọng tâm càng thấp và diện tích mặt chân đế càng tăng.
C. Diện tích mặt chân đế càng tăng.
D. Khối lượng riêng của chất cấu tạo vật càng nhỏ
Câu 10: Một tấm ván nặng 270N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm đặt A là 0,80 m và cách điểm đặt B là 1,60m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm đặt A là:
A. 180N.
B. 90N.
C. 160N.
D. 80N.
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1: (3 điểm) Một vật có khối lượng m = 10 kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là m = 0,1. Lấy g =10 m/s2 . Tác dụng một lực kéo F = 30 N theo phương ngang vào vật.
a. Xác định gia tốc và vận tốc của vật sau 5 giây.
b. Sau 5 giây thì lực F ngừng tác dụng. Xác định thời gian và quãng đường mà vật đi được kể từ khi lực F ngừng tác dụng.
c. Sau 5 giây kể từ khi vật bắt đầu chuyển động, tác dụng thêm lực F1= 45 N vào vật và có hướng ngược với hướng chuyển động của vật. Xác định quãng đường mà vật đi được trong 5 giây kể từ khi có thêm lực F1.
Bài 2: (2 điểm) Một lò xo khi treo vật m1 = 100g thì nó có chiều dài 31 cm. Treo thêm vào lò xo đó vật m2 = 100 g thì nó có chiều dài 32 cm.
a. Tìm chiều dài ban đầu của lò xo và độ cứng K của lò xo
b. Đem lò xo ở trên treo vật m3 thì nó giãn ra 2 cm. Tính khối lượng m3
———- HẾT ———-