Giáo án Ngữ văn 7 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ():
B1: –
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 6:
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’)
a. Mục tiêu: Thu hút sự chú ý, tạo hứng thú học tập; HS xác định được nội dung chính của bài đọc – hiểu dựa trên những ngữ liệu của phần khởi động.
b. Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học ở nhà để làm việc cá nhân và chia sẻ.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
|
Sản phẩm
|
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Cho 2 ví dụ sau đây, em hãy nhận xét:
VD1: Thành ngữ “mười bảy bẻ gãy sừng trâu” khẳng định điều gì? Cách nói như trong câu tục ngữ này được gọi là gì?
VD2: “Cách mấy tháng sau, đứa con lên sài bỏ đi để chị ở lại một mình”. Từ “bỏ đi” trong câu này được hiểu là gì? Cách dùng từ “bỏ đi” ở trong câu này được gọi là cách nói gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận:
Gọi 1 -2 hs chia sẻ.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
GV nhận xét, bổ sung theo định hướng kết nối với bài học.
|
VD1: Thành ngữ khẳng định sức mạnh phi của thanh niên → Nói quá
VD2: Cụm từ “bỏ đi” biểu thị cái chết của nhân vật đứa con → Nói giảm, nói tránh.
|
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’)
a. Mục tiêu:
– Nhận biết được đặc điểm và tác dụng của các biện pháp tu từ nói quá, nói giảm – nói tránh; vận dụng được những biện pháp này vào đọc, viết, nói và nghe.
b. Nội dung: HS làm các bài tập theo SGK.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, chia sẻ và PHT của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
|
Sản phẩm
|
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Phát phiếu học tập số 1, học sinh làm việc cặp đôi theo phiếu.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:
1. Hướng dẫn HS làm bài.
2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).
HS: 1. Đọc bài tập.
2. Trả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần).
HS:
– Báo cáo kết quả
– HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
– Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi.
– Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau.
|
Bài 1 (trang 9):
a.
– Nói quá: “chưa nằm đã sáng”, “chưa cười đã tối”.
– Tác dụng: nhấn mạnh đặc điểm về thời gian của ngày và đêm giữa mùa hạ và mùa đông. Tháng 5 ÂL đêm ngắn ngày dài, tháng 10 ÂL đêm dài ngày ngắn.
b.
– Nói quá: “tát biển Đông cũng cạn”.
– Tác dụng: nhấn mạnh sự hoà hợp vợ chồng có thể cùng nhau làm những điều lớn lao, vượt qua được mọi khó khăn, trở ngại.
c.
– Nói quá: “Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày”.
– Tác dụng: nhấn mạnh sự vất vả của người nông dân.
|
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Bài tập 2 (SGK/9): GV tổ chức trò chơi ghép nối “Ai nhanh hơn”
Tìm cách nói quá tương ứng với cách nói thông thường:
* Cách nói quá:
1. Nghìn cân treo sợi tóc
2. Trăm công nghìn việc
3. Hiền như đất
4. Trói gà không chặt
* Cách nói thông thường:
A. Rất hiền lành
B. Yếu quá, không quen lao động chân tay
C. Rất bận
D. Ở tình thế vô cùng nguy hiểm
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:
1. Hướng dẫn HS làm bài.
2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).
HS: 1. Đọc bài tập.
2. Trả lời câu hỏi theo PHT.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần).
HS:
– Báo cáo kết quả
– HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
– Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi.
– Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau.
|
Bài 2 (trang 9):
1-d
2-c
3-a
4-b
|
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Tài liệu có 6 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Giáo án Ngữ văn 7 Cánh diều Bài 6: Thực hành Tiếng Việt.
Xem thêm các bài giáo án Ngữ văn 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giáo án Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội
Giáo án Thực hành tiếng việt trang 9, 10
Giáo án Bụng và Răng Miệng, Tay, Chân
Giáo án Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội
Giáo án Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật
Giáo án Ngữ văn 7 Cánh diều năm 2023 mới nhất,