Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ():
B1: –
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Tiết 8
VĂN BẢN 3
CON HỔ CÓ NGHĨA
(Vũ Trinh)
I. MỤC TIÊU
1.1 Kiến thức:
– Hiểu được bước đầu về thể loại truyện truyền kì ( nhân vật, chủ đề, chi tiết, ý nghĩa).
– Đọc hiểu một văn bản liên kết chủ đề với truyện ngụ ngôn thông qua bài học trong truyện Con hổ có nghĩa.
– Hiểu, cảm nhận một số nét chính trong nghệ thuật viết truyện trung đại.
– Học sinh hiểu được sự khác nhau giữa hai thể loại truyện truyền kì và truyện ngụ ngôn .
1.2 Năng lực:
– Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Con hổ có nghĩa.
– Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về bài học của truyện.
– Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về giá trị nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện;
– Năng lực phân tích, nhận xét các chi tiết nghệ thuật của truyện và phân biệt được sự khác nhau căn bản giữa văn bản truyện ngụ ngôn và văn bản truyện truyền kì.
1.3. Phẩm chất:
– Biết ơn
– Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với cộng đồng
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– SGK, SGV.
– Máy chiếu, máy tính.
– Phiếu học tập.
– Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh;
– Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
– Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
– SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c) Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
|
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
|
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: Em đã từng nghe câu chuyện nào về một con vật có nghĩa không? Em hãy chia sẻ lại cho các bạn cùng nghe
?HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV dẫn dắt: Câu chuyện về một con vật có nghĩa được tương truyền như một tấm gương sáng dăn dạy bài học đạo lý cho con người. Và chúng ta không chỉ nhận được bài học trong truyện ngụ ngôn mà còn trong một loại truyện khác: truyện truyền kì (trung đại)-> chuyển tiết.
|
HS chia sẻ
ví dụ như kể một chuyện con chó có nghĩa cứu chủ.
|
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. ĐỌC, TÌM HIỂU CHUNG
|
a) Mục tiêu: Nắm được các thông tin về tác giả, tác phẩm, cách đọc và hiểu nghĩa những từ khó, bố cục.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
|
HĐ của GVvà HS
|
Nội dung cần đạt
|
NV1
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
– GV hướng dẫn cách đọc:
Chú ý đọc tách bạch từng cầu, ở mỗi cầu, nhịp điệu phải rành mạch, âm rõ ràng, dứt khoát.
– GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: bà đỡ, tiều phu
– HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
NV2
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS: đọc và giới thiệu về tác giả và tác phẩm.
– HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo và thảo luận
– HS trình bày sản phẩm thảo luận
– GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận nhận định
– GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 🡺 Ghi lên bảng
NV2:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
– GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, thực hiện hoạt động nhóm theo ban, trả lời phiếu học tập 1:
+ Nêu xuất xứ của văn bản
+ Truyện có những nhân vật nào? Nhân vật nào là nhân vật chính.
+ Liệt kê các sự việc chính liên quan đến nhân vật chính vừa xác định.
+ Xác định phương thức biểu đạt, ngôi kể ? Bố cục của văn bản?
– HS lắng nghe.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– Hs làm việc cá nhân trong vòng 2 phút, sau đó làm việc cá nhân 5 phút
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– HS trình bày sản phẩm thảo luận
– GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
– GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 🡺 Ghi lên bảng
|
Đọc, từ khó
2.Tác giả:
– Nhà văn Vũ Trinh, quê ở Bắc Ninh.
– Ông sáng tác cả thơ và văn xuôi.
3.Tác phẩm
-Xuất xứ: Là truyện thứ 8 trong 45 truyện
Lan Trì kiến văn lục (truyện truyền kì)
– Nhân vật chính: con hổ- là con vật
– Ngôi kể: ngôi thứ ba.
– Phương thức biểu đạt: tự sự
– Bố cục: 2 phần
– P1: Từ đầu -> mà sống qua được: con hổ vơi bà đỡ Trần
– P2: còn lại-> Con hổ với bác tiều phu
– Kể tóm tắt:
+ Bà đỡ Trần được hổ chồng mời đi đỡ đẻ cho hổ vợ. Xong việc, hổ chồng lại cõng bà ra khỏi rừng và đền ơn 10 lạng bạc.
+ Bác Tiều Mỗ ở Lạng Sơn cứu hổ khỏi bị hóc xương. Hổ đền ơn đáp nghĩa bác Tiều. Bác Tiều qua đời, hổ còn đến bên quan tài tỏ lòng thương xót và sau đó, mỗi dịp giỗ bác Tiều, hổ lại đem dê hoặc lợn đến tế.
|
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Tài liệu có 9 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức Bài 6: Con hổ có nghĩa.
Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất,