Giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ():
B1: –
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài 6:
HÀNH TRÌNH TRI THỨC
(12 TIẾT)
CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN:
Đọc và thực hành tiếng Việt:
– Đọc – hiểu các văn bản: Tự học – một thú vui bổ ích (Nguyễn Hiến Lê); Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm)
– Đọc kết nối chủ điểm: Tôi đi học (Thanh Tịnh)
– Đọc mở rộng theo thể loại: Đừng từ bỏ cố gắng (Theo Trần Thị Cẩm Quyên)
– Thực hành Tiếng Việt: Liên kết trong văn bản: Đặc điểm và chức năng.
Viết: Viết bài văn nghị luận về 1 vấn đề trong đời sống
Nói và nghe. Trình bày ý kiến về 1 vấn đề trong đời sống
Ôn tập
THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 12 tiết
1. Đọc và thực hành tiếng Việt: 8 tiết
2. Viết: 2 tiết
3. Nói và nghe: 1 tiết
4. Ôn tập: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
– Nhận biết và chỉ ra mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB; nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
– Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản.
– Nhận biết được đặc điểm và chức năng của liên kết trong văn bản.
– Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, trình bày rõ vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối) của người viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng.
– Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, nêu rõ ý kiến và các lí lẽ, bằng chứng thuyết phục. Biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe.
2. Về năng lực:
– Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề
– Năng lực chuyên biệt
+ Năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ
+ Năng lực giao tiếp tiếng Việt
3. Về phẩm chất:
– Chăm chỉ và có trách nhiệm với việc học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
– Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học.
– Thiết kể bài giảng điện tử.
– Phương tiện và học liệu:
+ Các phương tiện: Máy vi tính, máy chiếu đa năng…
+ Học liệu: GV sử dụng ảnh, tranh ảnh hoặc clip về tự học, các hiện tượng xã hội.
+ Phiếu học tập: sử dụng phiếu học tập trong dạy học đọc, viết, nói và nghe.
2. Học sinh.
– Đọc phần Kiến thức ngữ văn và hướng dẫn Chuẩn bị phần Đọc – hiểu văn bản trong sách giáo khoa; chuẩn bị bài theo các câu hỏi trong SGK.
– Đọc kĩ phần Định hướng trong nội dung Viết, Nói và nghe và thực hành bài tập SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (CẢ CHỦ ĐỀ)
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút sự chú ý của HS vào việc thực hiện nhiệm việc học tập. Khắc sâu tri thức chung cho bài học nhằm giới thiệu chủ đề của bài học 6 là Hành trình tri thức gắn với thể loại văn bản nghị luận.
2. Nội dung hoạt động: HS chia sẻ suy nghĩ
3. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV chiếu cho HS xem video “Đác-uyn – Nhà bác học không ngừng học”
Link: https://www.youtube.com/watch?v=hm6jfG9PJhM .
Yêu cầu: HS xem video và trả lời các câu hỏi: ? Tại sao Đác-uyn dù đã lớn tuổi nhưng vẫn tiếp tục học? Theo em việc học của mỗi người có lúc nào dừng lại không? Vậy việc học có ý nghĩa gì với chúng ta?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: suy nghĩ cá nhân thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS chia sẻ cá nhân, trả lời câu hỏi của GV
HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
Giới thiệu bài học 6:
Học là một hoạt động không thể thiếu đối với tất cả mọi người từ khi sinh ra cho đến suốt cuộc đời. Mỗi người muốn tồn tại phát triển và thích ứng được với XH thì cần phải học tập ở mọi hình thức bởi cuộc sống luôn vận động và phát triển không ngừng .Lê nin từng nói: “Học, học nữa, học mãi”. Câu nói đó luôn có giá trị ở mọi thời đại, đặc biệt trong xã hội ngày nay đang hướng tới nền kinh tế tri thức, nó đòi hỏi mọi người phải vận động để theo kịp sự phát triển của xã hội. Chính vì vậy mà tinh thần tự học có vai trò vô cùng quan trọng.
2. HOẠT ĐỘNG 2: KHÁM PHÁ KIẾN THỨC
(CẢ CHỦ ĐỀ)
NỘI DUNG 1: ĐỌC VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (8 tiết)
TỰ HỌC – MỘT THÚ VUI BỔ ÍCH
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
– Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống
– Chỉ ra mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống trong văn bản; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
– Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản.
1.2. Năng lực
a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
b. Năng lực riêng biệt:
– Năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ
– Năng lực giao tiếp tiếng Việt
1.3. Về phẩm chất:
– Chăm chỉ, có trách nhiệm với việc học, có ý thức tự học.
2. Thiết bị dạy học và học liệu
2.1. Giáo viên:
– Giáo án;
– Máy chiếu, máy tính
– Phiếu bài tập.
– Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh;
– Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
– Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2.2. Học sinh:
SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (Chu Quang Tiềm)
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
– Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về 1 vấn đề đời sống
– Chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm VB với mục đích của nó.
– Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB; chỉ ra mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.
– Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong VB.
1.2. Năng lực
a. Năng lực chung:
Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
b. Năng lực riêng biệt:
– Năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ
– Năng lực giao tiếp tiếng Việt
1.3. Về phẩm chất:
– Chăm chỉ, có trách nhiệm với việc học, có ý thức tự học.
2. Thiết bị dạy học và học liệu
2.1. Giáo viên:
– Giáo án;
– Máy chiếu, máy tính
– Phiếu học tập.
2.2. Học sinh:
SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh)
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
– Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu nội dung Văn bản.
– Liên hệ, kết nối với văn bản “Tự học – một thú vui bổ ích” và “Bàn về đọc sách” để hiểu hơn về chủ điểm Hành trình tri thức.
1.2. Năng lực
a. Năng lực chung:
– Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm
– Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà
– Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản
b. Năng lực riêng biệt:
– Năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ
– Năng lực giao tiếp tiếng Việt
1.3. Về phẩm chất:
– HS trân trọng những kí ức tuổi thơ về những ngày đầu đến đi học
2. Thiết bị dạy học và học liệu
2.1. Giáo viên:
– Kế họa bài học; Máy chiếu, máy tính
– Phiếu bài tập.
2.2. Học sinh:
SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi….
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Tài liệu có 64 trang, trên đây trình bày tóm tắt 7 trang của Giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thực hành tri thức.
Xem thêm các bài giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giáo án Ôn tập cuối học kì 1
Giáo án Bài 6: Hành trình tri thức
Giáo án Tự học – một thú vui bổ ích
Giáo án Bàn về đọc sách
Giáo án Tôi đi học
Giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất,