Câu hỏi:
Thực hiện các hoạt động sau:
a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông hai hình tam giác và ba hình chữ nhật như Hình 20;
b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ (phần tô màu) và gấp lại để nhận được hình khối như ở Hình 21. Những hình khối như thế gọi là hình lăng trụ đứng tam giác (còn gọi tắt là lăng trụ đứng tam giác).
c) Quan sát lăng trụ đứng tam giác ở Hình 21, nêu số mặt, số cạnh và số đỉnh của lăng trụ đứng tam giác đó.
Trả lời:
a); b) Học sinh tự thực hiện theo hướng dẫn.
c) Hình lăng trụ đứng tam giác ở Hình 21 có 5 mặt, 9 cạnh và 6 đỉnh.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong thực tiễn ta thường gặp những đồ vật có hình khối như Hình 18 và Hình 19.
Những hình khối có dạng như trên được gọi là hình gì?
Câu hỏi:
Trong thực tiễn ta thường gặp những đồ vật có hình khối như Hình 18 và Hình 19.
Những hình khối có dạng như trên được gọi là hình gì?
Trả lời:
Sau bài học này chúng ta có thể giải quyết câu hỏi trên như sau:
Hình 18 là hình lăng trụ đứng tam giác.
Hình 19 là hình lăng trụ đứng tứ giác.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Quan sát lăng trụ đứng tam giác ở Hình 22, đọc tên các mặt, các cạnh và các đỉnh của lăng trụ đứng tam giác đó.
Câu hỏi:
Quan sát lăng trụ đứng tam giác ở Hình 22, đọc tên các mặt, các cạnh và các đỉnh của lăng trụ đứng tam giác đó.
Trả lời:
Các mặt của hình lăng trụ đứng tam giác ở Hình 22 là: ABC; A’B’C’; AA’B’B; AA’C’C; BB’C’C.
Các cạnh của hình lăng trụ đứng tam giác ở Hình 22 là: AB; AC; BC; A’B’; A’C’; B’C’; AA’; BB’; CC’.
Các đỉnh của hình lăng trụ đứng tam giác ở Hình 22 là: A; B; C; A’; B’; C’.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Quan sát lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' ở Hình 23 và cho biết:
a) Đáy dưới ABC và đáy trên A'B'C' là hình gì?
b) Mặt bên AA'C'C là hình gì?
c) So sánh độ dài hai cạnh bên AA' và CC'.
Câu hỏi:
Quan sát lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ ở Hình 23 và cho biết:
a) Đáy dưới ABC và đáy trên A’B’C’ là hình gì?b) Mặt bên AA’C’C là hình gì?
c) So sánh độ dài hai cạnh bên AA’ và CC’.Trả lời:
a) Đáy dưới ABC và đáy trên A’B’C’ là hình tam giác.
b) Mặt bên AA’C’C là hình chữ nhật.
c) Độ dài cạnh bên AA’ và CC’ bằng nhau.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Thực hiện các hoạt động sau:
a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông hai hình tứ giác và bốn hình chữ nhật với các vị trí và kích thước như ở Hình 24.
b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ (phần tô đậm) và gấp để nhận được hình khối như ở Hình 25. Những hình khối như thế gọi là hình lăng trụ đứng tứ giác (còn gọi tắt là lăng trụ đứng tứ giác).
c) Quan sát lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 25 nêu số mặt, số cạnh và số đỉnh của lăng trụ đứng tứ giác đó.
Câu hỏi:
Thực hiện các hoạt động sau:
a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông hai hình tứ giác và bốn hình chữ nhật với các vị trí và kích thước như ở Hình 24.
b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ (phần tô đậm) và gấp để nhận được hình khối như ở Hình 25. Những hình khối như thế gọi là hình lăng trụ đứng tứ giác (còn gọi tắt là lăng trụ đứng tứ giác).
c) Quan sát lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 25 nêu số mặt, số cạnh và số đỉnh của lăng trụ đứng tứ giác đó.
Trả lời:
a); b) Học sinh tự thực hiện theo hướng dẫn.
c) Hình lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 25 có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Quan sát lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 26, đọc tên các mặt, các cạnh và các đỉnh của lăng trụ đứng tứ giác đó.
Câu hỏi:
Quan sát lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 26, đọc tên các mặt, các cạnh và các đỉnh của lăng trụ đứng tứ giác đó.
Trả lời:
Quan sát lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 26:
Tên các mặt là: ABCD; A’B’C’D’; AA’B’B; BB’C’C; CC’D’D; DD’A’A.
Tên các cạnh là: AB; BC; CD; DA; A’B’; B’C’; C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’; DD’.
Các đỉnh: A; B; C; D; A’; B’; C’; D’.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====