Câu hỏi:
Hãy đọc các thông tin từ biểu đồ bên và lập bảng thống kê tương ứng.
Trả lời:
Biểu đồ trên cho biết tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao là:
– Cầu lông chiếm 15%.
– Đá cầu chiếm 25%.
– Bóng đá chiếm 30%.
– Bóng bàn chiếm 10%.
– Bơi lội chiếm 20%.
Ta có bảng thống kê:
Tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của khối 7
Thành phần
Cầu lông
Đá cầu
Bóng đá
Bóng bàn
Bơi lội
Tỉ lệ
15%
25%
30%
10%
20%
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong các loại biểu đồ (biểu đồ tranh, biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn), loại biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn bảng số liệu thống kê bên dưới?
Câu hỏi:
Trong các loại biểu đồ (biểu đồ tranh, biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn), loại biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn bảng số liệu thống kê bên dưới?
Trả lời:
Để trả lời câu hỏi này, ta cùng tìm hiểu mục I trang 96.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Biểu đồ bên cho ta biết các thông tin gì?
Câu hỏi:
Biểu đồ bên cho ta biết các thông tin gì?
Trả lời:
Biểu đồ trên cho ta biết tỉ lệ phần trăm của mỗi chất trong đất tốt cho cây trồng như sau:
– Không khí chiếm 30%.
– Nước chiếm 30%.
– Chất khoáng chiếm 35%.
– Chất mùn chiếm 5%.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bảng dữ liệu sau cho biết tình hình xếp loại học lực học kì 1 của học sinh khối 7 trường Kim Đồng:
Em hãy tính tỉ lệ phần trăm học sinh các loại và so sánh kết quả tính được với giá trị tương ứng ghi trên biểu đồ trong hình bên.
Câu hỏi:
Bảng dữ liệu sau cho biết tình hình xếp loại học lực học kì 1 của học sinh khối 7 trường Kim Đồng:
Em hãy tính tỉ lệ phần trăm học sinh các loại và so sánh kết quả tính được với giá trị tương ứng ghi trên biểu đồ trong hình bên.
Trả lời:
Từ bảng dữ liệu trên, ta tính được:
Tổng số học sinh khối 7 là:
36 + 162 + 90 + 72 = 360 (học sinh).
Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp loại tốt là:
(tổng số học sinh)
Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp loại khá là:
(tổng số học sinh)
Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp loại đạt là:
(tổng số học sinh)
Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp loại chưa đạt là:
(tổng số học sinh)
Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp mỗi loại tính được bằng giá trị tương ứng ghi trên biểu đồ.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 1.
Biểu đồ 1
Câu hỏi:
Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 1.
Biểu đồ 1
Trả lời:
Tổng chi phí của các khoản chi tiêu trong một tháng của gia đình A là:
4 000 000 + 2 500 000 + 1 500 000 + 2 000 000 = 10 000 000 (đồng).
Tỉ lệ phần trăm chi phí chi tiêu vào ăn uống là:
(tổng chi phí)
Tỉ lệ phần trăm chi phí chi tiêu vào giáo dục là:
(tổng chi phí)
Tỉ lệ phần trăm chi phí chi tiêu vào điện nước là:
(tổng chi phí)
Tỉ lệ phần trăm chi phí chi tiêu vào các khoản khác là:
(tổng chi phí)
Từ đó, ta biểu diễn vào biểu đồ 1 như sau:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 2.
Biểu đồ 2
Câu hỏi:
Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 2.
Biểu đồ 2
Trả lời:
Tổng số tiết học các phần của môn Toán lớp 7 là:
60 + 50 + 20 + 10 = 140 (tiết)
Tỉ lệ phần trăm số tiết học phần Số và Đại số là:
(tổng số tiết học)
Tỉ lệ phần trăm số tiết học phần Hình học và Đo lường là:
(tổng số tiết học)
Tỉ lệ phần trăm số tiết học phần Một số yếu tố Thống kê và Xác suất là:
(tổng số tiết học)
Tỉ lệ phần trăm số tiết học phần Hoạt động thực hành và trải nghiệm là:
100% – 43% – 36% – 14% = 7% (tổng số tiết học)
Từ đó, ta biểu diễn vào biểu đồ 2 như sau:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====