Câu hỏi:
Điểm kiểm tra môn toán của học sinh lớp 7A được thống kê như sau:
7
10
5
7
8
10
6
5
7
8
7
6
4
10
3
4
9
8
9
9
4
7
3
9
2
3
7
5
9
7
5
7
6
4
9
5
8
5
6
3
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Hãy lập bảng “tần số”.
c) Hãy tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu?
d) Nhận xét về việc học toán của học sinh lớp 7A.
Trả lời:
a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra môn toán của mỗi học sinh lớp 7A.
b) Bảng “tần số”:
Giá trị (x)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
4
4
6
4
8
4
6
3
N = 30
c) Số trung bình cộng:
\(\overline X = \frac{{2\,.\,1 + 3\,.\,4 + 4\,.\,4 + 5\,.\,6 + 6\,.\,4 + 7\,.\,8 + 8\,.\,4 + 9\,.\,6 + 10\,.\,3}}{{30}} \approx \,\,8,53\) (điểm).
Giá trị có tần số lớn nhất là 7 (tần số của giá trị 7 là 8).
Do đó một của dấu hiệu là Mo = 7.
Vậy số trung bình cộng là \(\overline X \approx \,\,8,53\) điểm và mốt của dấu hiệu là Mo = 7.
d) Nhận xét về việc học toán của học sinh lớp 7A:
– Số các giá trị của dấu hiệu: 30.
– Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 9.
– Điểm cao nhất là 10 điểm; điểm thấp nhất là 2 điểm.
– Giá trị có tần số lớn nhất là 7 (tần số của giá trị 7 là 8).
– Các giá trị thuộc vào khoảng 5 điểm; 7 điểm và 9 điểm.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Đơn thức đồng dạng với đơn thức 5xy2 là:
Câu hỏi:
Đơn thức đồng dạng với đơn thức 5xy2 là:
A. 3xy
B.
C. 3xy2 + 1
D. xy2
Đáp án chính xác
Trả lời:
Ta thấy đơn thức xy2 đồng dạng với đơn thức 5xy2 vì đơn thức xy2 có hệ số là 1 ≠ 0 và có cùng phần biến là xy2.
Vậy chọn D.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {90^o}\) và AB = AC ta có
Câu hỏi:
Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {90^o}\) và AB = AC ta có
A. ∆ABC là tam giác vuông.
B. ∆ABC là tam giác cân.
C. ∆ABC là tam giác vuông cân.
Đáp án chính xác
D. ∆ABC là tam giác đều.
Trả lời:
∆ABC có \(\widehat A = {90^o}\) và AB = AC nên ∆ABC là tam giác vuông cân tại A.
Vậy chọn C.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Biểu thức nào sau đây không là đơn thức?
Câu hỏi:
Biểu thức nào sau đây không là đơn thức?
A. 4x2y
B. 7 + xy2
Đáp án chính xác
C. 6xy.(−x3)
D. −4xy2.
Trả lời:
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, một biến hoặc một tích giữa các số và các biến.
Do đó, các biểu thức 4x2y ; 6xy.(−x3) ; −4xy2 là các đơn thức
Còn biểu thức 7 + xy2 có chứa phép cộng nên không phải là đơn thức.
Vậy chọn B.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tam giác ABC có AB < AC < BC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu hỏi:
Tam giác ABC có AB < AC < BC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. \(\widehat C < \widehat B < \widehat A\)
Đáp án chính xác
B. \(\widehat B < \widehat C < \widehat A\)
C. \(\widehat A < \widehat C < \widehat B\)
D. \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\).
Trả lời:
Ta có, góc đối diện với cạnh AB là \(\widehat C\); góc đối diện với cạnh AC là \(\widehat B\); góc đối diện với cạnh BC là \(\widehat A\).
Vì AB < AC < BC nên \(\widehat C\) < \(\widehat B\) < \(\widehat A\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác).
Chọn đáp án A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tính giá trị của biểu thức 2×4 − 5×2 + 4x tại x = 1 và \(x = \frac{{ – 1}}{2}\).
Câu hỏi:
Tính giá trị của biểu thức 2x4 − 5x2 + 4x tại x = 1 và \(x = \frac{{ – 1}}{2}\).
Trả lời:
Thay x = 1 vào giá trị biểu thức 2x4 − 5x2 + 4x, ta được:
2.14 – 5.12 + 4.1 = 2 – 5 + 4 = 1.
Thay \(x = \frac{{ – 1}}{2}\) vào giá trị biểu thức 2x4 − 5x2 + 4x, ta được:
\(2\,.\,{\left( {\frac{{ – 1}}{2}} \right)^4} – 5\,.\,{\left( {\frac{{ – 1}}{2}} \right)^2}\, + \,4\,.\,\left( {\frac{{ – 1}}{2}} \right) = – \frac{{25}}{8}\).
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = 1 và \(x = \frac{{ – 1}}{2}\) lần lượt là 1 và \( – \frac{{25}}{8}\).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====