Câu hỏi:
Cho biểu đồ thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục năm 2005 (đơn vị: người/km2) như sau:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới;
B. Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới;
C. Châu Mỹ có mật độ dân số thấp nhất thế giới;
Đáp án chính xác
D. Châu Á có mật độ dân số cao nhất thế giới.
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:
Ta xét từng đáp án:
Đáp án A: Ta có 29,9 < 47,8 nên mật độ dân số ở Châu Phi thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới.
Ta có 21,1 < 47,8 nên mật độ dân số ở Châu Mỹ thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới.
Ta có 3,9 < 47,8 nên mật độ dân số ở Châu Đại Dương thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới.
Ta suy ra đáp án A đúng.
Đáp án B: Vì 123,3 > 47,8 nên châu Á có mật độ dân số cao hơn mật độ dân số trung bình của thế giới ⇒ đáp án B đúng.
Đáp án C: Vì 3,9 < 21,1 nên Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp hơn Châu Mỹ.
Ta suy ra mật độ dân số của Châu Mỹ không phải là châu lục thấp nhất thế giới.
Do đó đáp án C không đúng.
Đáp án D: Vì biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số châu Á cao hơn tất cả các châu lục khác nên châu Á có mật độ dân số cao nhất thế giới.
Do đó đáp án D đúng.
Vậy ta chọn đáp án C.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x – 1}}{{{x^2} – x + 3}}\) là
Câu hỏi:
Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x – 1}}{{{x^2} – x + 3}}\) là
A. \(\emptyset \);
B. ℝ;
Đáp án chính xác
C. ℝ\{1};
D. ℝ\{0; 1}.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Ta có: \({x^2} – x + 3 = {\left( {x – \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{{11}}{4} > 0{\rm{ }}\forall x \in \mathbb{R}\).
Vậy hàm số có tập xác định D = ℝ.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ
Kết luận nào sau đây là đúng
Câu hỏi:
Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ
Kết luận nào sau đây là đúng
A. Hàm số nghịch biến trên khoảng (– ∞; – 1);
B. Hàm số đồng biến trên khoảng (1; + ∞);
C. Hàm số đồng biến trên khoảng (– ∞; 1);
Đáp án chính xác
D. Hàm số nghịch biến trên khoảng (– 1; + ∞).
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy:
Đồ thị ta có hàm số đi lên trên khoảng (– ∞; 1) và đi xuống trên khoảng (1; + ∞) nên hàm số đồng biến trên khoảng (– ∞; 1) và nghịch biến trên khoảng (1; + ∞).
Vậy đáp án đúng là C.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tọa độ đỉnh I của parabol (P): y = x2 + 8x + 12 là
Câu hỏi:
Tọa độ đỉnh I của parabol (P): y = x2 + 8x + 12 là
A. I(– 4; – 4);
Đáp án chính xác
B. I(– 1; – 1);
C. I(– 4; 4);
D. I(4; 4).
Trả lời:
Đáp án đúng là : A
Tọa độ đỉnh \(I\left( { – \frac{b}{{2a}}; – \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\)
Ta có \( – \frac{b}{{2a}} = – \frac{8}{{2.1}} = – 4\); \( – \frac{\Delta }{{4a}} = – \frac{{{8^2} – 4.1.12}}{{4.1}} = – 4\)
Vậy tọa độ đỉnh I(– 4; – 4)====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Đồ thị hàm số y = – 9×2 + 6x – 1 có dạng là:
Câu hỏi:
Đồ thị hàm số y = – 9x2 + 6x – 1 có dạng là:
A.
B.
Đáp án chính xác
C.
D.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là điểm A(0; – 1) vậy giao điểm có tung độ âm nên loại đáp án A.
Trục đối xứng của đồ thị hàm số \(x = – \frac{b}{{2a}} = – \frac{6}{{2.( – 9)}} = \frac{1}{3}\) vậy trục đối xứng nằm về phần dương của trục Ox nên loại đáp án C và D.
Vậy đáp án đúng là B.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho f(x) = x2 – 1. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau đây
Câu hỏi:
Cho f(x) = x2 – 1. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau đây
A. f(x) < 0 khi x ∈ (– 1; 1);
B. f(x) > 0 khi x ∈ (– ∞; –1) \( \cup \) (1; + ∞)
C. f(x) = 0 khi x = 1; x = – 1;
D. f(x) > 0 khi x ∈ (– 1; 1);
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Xét f(x) = x2 – 1 có ∆ = – 4.(–1) = 4 > 0, a = 1 > 0 và có hai nghiệm phân biệt x1 = –1 và x2 = 1.
Khi đó ta có bảng xét dấu:
Từ bảng xét dấu ta có f(x) > 0 khi x ∈ (– ∞; –1) \( \cup \) (1; + ∞); f(x) < 0 khi x ∈ (– 1; 1)
Vậy khẳng định sai là D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====