Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
§6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
– Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác.
– Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường phân giác, gấp hình, chứng minh tính chất ba đường phân giác.
II. CHUẨN BỊ:
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Tính chất ba đường phân giác của tam giác giác. |
Biết vẽ đường phân giác của một tam giác |
Gấp hình xác định tính chất ba đường phân giác của một tam giác. |
Chứng minh tính chất ba đường phân giác |
Chứng minh điểm cách đều 3 cạnh của tam giác |
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
– Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về tính chất điểm cách đều ba cạnh của tam giác.
– Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
– Hình thức tổ chức: Cá nhân
– Phương tiện: SGK
– Sản phẩm: Tính chất điểm cách đều 3 cạnh của tam giác
Hoạt động của GV |
HĐ của HS |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?: Ta đã biết một điểm cách đều hai cạnh của góc thì nằm ở đâu? ?: Vậy trong một tam giác một điểm cách đều ba cạnh của tam giác sẽ nằm ở đâu? GV: Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay |
– Trên tia phân giác của góc đó. -Dự đoán câu trả lời |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
|
– Hoạt động 2:Đường phân giác của tam giác – Mục tiêu: HS trình bày khái niệm về đường phân giác của tam giác và tính chất đường phân giác của tam giác.cân. – Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp – Hình thức tổ chức: Cá nhân – Phương tiện: SGK – Sản phẩm: Vẽ đường phân giác của tam giác và tính chất về đường phân giác trong tam giác cân |
||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Vẽ D ABC, vẽ tia phân giác của cắt cạnh BC tại M. GV giới thiệu đường phân giác của D ABC. GV: Một tam có mấy đường phân giác ? – Cho tam giác cân ABC(AB = AC). Vẽ tia phân giác của góc BAC cắt BC tại M. Chứng minh MB = MC. – Qua bài toán trong một tam giác cân đường phân giác xuất phát từ một đỉnh đồng thời là đường gì của tam giác. * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức – GV: Giới thiệu t/c và gợi ý cho HS tự c/m |
1. Đường phân giác của tam giác
Đoạn thẳng AM gọi là đường phân giác xuất phát từ đình A của DABC – Mỗi tam giác có ba đường phân giác * Tính chất : (SGK) |
|
– Hoạt động 3: Tính chất ba đường phân giác của tam giác – Mục tiêu: HS trình bày được tính chất ba đường phân giác của tam giác – Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp – Hình thức tổ chức: Cá nhân – Phương tiện: SGK, tam giác bằng giấy – Sản phẩm: Định lí về ba đường phân giác của tam giác |
||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – HS thực hành ?1 Quan sát và cho biết ba đường phân giác có đi qua một điểm hay không ? – Rút ra tính chất ba đường phân giác của tam giác GV: Giới thiệu nội dung định lí – Vẽ lại Hình 37 SGK yêu cầu HS làm ?2 Hãy viết GT,KL GV: Gợi ý HS cách c/m rồi cho HS xem cách c/m SGK * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức |
2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác : Định lí : Ba đường phân giác của một D cùng đi qua 1 điểm. điểm này cách đều ba cạnh của D đó ?2 DABC BE là phân giác của ; GT CF là phân giác của ; BE cắt CF tại I IH ^ BC ; IK ^ AC; IL ^ AB KL a)AI là phân giác của  b) IH = IK = IL Chứng minh : (Xem SGK) |
|
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Bài tập
– Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ đường phân giác. Củng cố tính chất ba đường phân giác
– Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
– Hình thức tổ chức: Cá nhân
– Phương tiện: SGK, thước
– Sản phẩm: Tính số đo góc, chứng minh điểm cách đều ba cạnh của tam giác
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
||||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm bài 38sgk – Nêu đặc điểm của hình 38 – Nêu cách vẽ hình 38 HS = 520, OK, OL là các tia phân giác Cách vẽ: Vẽ tam giác IKL có = 520, vẽ hai tia phân giác của góc K và góc L cắt nhau tại O. – ! HS ghi GT, KL của bài toán – Nêu cách tính góc KOL, KIO HS: Dựa vào tam giác IKL và các tia phân giác – Điểm O nằm trên các đường nào suy ra câu c HS: O là giao điểm 3 đường phân giác. GV hướng dẫn cách trình bày HS lên bảng trình bày GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức |
Bài 38 SGK:
Chứng minh a) Xét D IKL có : = 1800 Xét DOKL có: = 1800 – () = 1800 – 590 = 1210 b) Vì O là giao điểm hai đường phân giác xuất phát từ K và L nên IO là phân giác của (tính chất 3 đường phân giác). Þ = 310 c) Theo chứng minh trên có O là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác nên O cách đều 3 cạnh của tam giác. |
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
– Học thuộc định lý, tính chất 3 đường phân giác của D, tính chất D cân
– BTVN : 37 ; 39 ; 43 /72, 73 (SGK)
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nêu tính chất ba đường phân giác của tam giác (M1)
Câu 2: Bài ?1, ?2 sgk (M2)
Câu 3: Bài 38a,b / 73(SGK) (M3)
Câu 4: Bài 38c / 73(SGK) (M4)
Xem thêm