Giáo án Toán 7 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ():
B1: –
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Toán 7 Bài 4: Làm tròn và ước lượng
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
‒ Thực hiện được làm tròn số với độ chính xác cho trước.
‒ Thực hiện được ước lượng kết quả của một số phép tính đơn giản.
2. Năng lực
Năng lực chung:
‒ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
‒ Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
‒ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
‒ Thông qua các thao tác biểu diễn số trên trục số, so sánh khoảng cách giữa hai điểm trên trục số,.. HS có cơ hội để hình thành NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
‒ Thông qua các thao tác làm tròn số, ước lượng kết quả, giải thích kết quả | tính là đúng hay sai dựa vào ước lượng, .. là cơ hội để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
‒ Thông qua các thao tác như trao đổi, thảo luận các vấn đề toán học được đưa ra, lập luận để giải thích đúng, sai, … là cơ hội góp phần để học sinh hình thành NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
‒ Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
‒ Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
‒ Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, trục số có chia sẵn vạch; phiếu học tập cho HS; Bảng, bút viết cho các nhóm.
2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
‒ HS thấy được nhu cầu và lợi ích của việc làm tròn và ước lượng số.
‒ Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV dẫn dắt, đặt vấn đề: Một bồn hoa có dạng hình tròn với bán kính 0,8m. Hỏi diện tích của bồn hoa khoảng bao nhiêu mét vuông?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài học mới. Bài 4: Làm tròn và ước lượng
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số làm tròn
a) Mục tiêu:
‒ Đưa ra được khái niệm làm tròn số
‒ Thấy được lợi ích của số làm tròn là để thuận tiện trong ghi nhớ, đo đạc hay tính toán (trong trường hợp không cần dùng đến số chính xác).
‒ Vận dụng kiến thức để làm tròn số và hiểu thêm ý nghĩa của số làm tròn.
b) Nội dung:
HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về số làm tròn
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm làm tròn số, nhận thấy được ích lợi và ý nghĩa của số làm tròn, giải được các bài tập HĐ1, Luyện tập 1.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: – GV yêu cầu HS đọc tình huống trong HĐ1 thảo luận và đưa ra câu trả lời – GV mời 1-2 HS trả lời, cả lớp nhận xét. GV chốt đáp án, đánh giá – Từ nội dung HĐ1, GV hướng dẫn HS chốt lại kiến thức khái niệm làm tròn số 1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. – GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, để trả lời cho câu hỏi mở đầu: Tính diện tích của bồn hoa. – GV cho HS làm Luyện tập 1 để củng cố kĩ năng làm tròn số và hiểu thêm ý nghĩa của số làm tròn. HS nhận xét, GV đánh giá Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: – HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. – GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: – GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi – HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung (nếu có) |
I. Làm tròn số HĐ1: Vì hiện nay không lưu hành tờ tiền dưới 500 đồng nên cô Hạnh không thể trả chính xác 574 880 đồng. Kết luận: Ở nhiều tình huống thực tiễn, ta cần tìm một số thực khác xấp xỉ với số thực đã cho để thuận tiện hơn trong ghi nhớ, đo đạc hay tính toán. Số thực tìm được như thế được gọi là số làm tròn của số thực đã cho Ví dụ 1: SGK – tr48
Luyện tập 1: Độ dài quãng đường đó là: 200 . 1,609344 = 321,8688 (km) |
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 14 trang, trên đây trình bày tóm tắt 4 trang của Giáo án Toán 7 Cánh diều Bài 4.
Xem thêm các bài giáo án Toán 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực
Giáo án Bài 4: Làm tròn và ước lượng
Giáo án Bài 5: Tỉ lệ thức
Giáo án Bài 6: Dãy tỉ số bằng nhau
Giáo án Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận
Giáo án Toán 7 Cánh diều năm 2023 mới nhất,
Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây