Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng
I. Nhận biết
Câu 1. Tháng nào có lượng mưa cao nhất?
A. Tháng 1;
B. Tháng 2;
C. Tháng 5;
D. Tháng 6.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích:
Quan sát biểu đồ ta thấy:
Lượng mưa của tháng 1 là: 15 mm;
Lượng mưa của tháng 2 là: 10 mm;
Lượng mưa của tháng 3 là: 8 mm;
Lượng mưa của tháng 4 là: 60 mm;
Lượng mưa của tháng 5 là: 225 mm;
Lượng mưa của tháng 6 là: 206 mm;
Vậy tháng 5 có lượng mưa cao nhất: 225 mm.
Câu 2. Lượng mưa tăng trong những khoảng thời gian nào?
A. 1 – 2;
B. 3 – 4;
C. 4 – 5;
D. Cả B và C.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Từ tháng 1 đến tháng 2, lượng mưa giảm từ 15 mm xuống 10 mm. Do đó A sai.
Từ tháng 3 đến tháng 4, lượng mưa tăng từ 8 mm lên 60 mm;
Từ tháng 4 đến tháng 5, lượng mưa tăng từ 60 mm lên 225 mm.
Do đó B và C đều đúng.
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng:
Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn sự thay đổi của một đối tượng theo thời gian thì:
A. Trục thẳng đứng biểu diễn thời gian;
B. Trục ngang biểu diễn đại lượng quan tâm;
C. Trục thẳng đứng biểu diễn tên của biểu đồ;
D. Các đoạn thẳng nối nhau tạo thành một đường gấp khúc.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Biểu đồ đoạn thẳng có trục nằm ngang biểu diễn thời gian, trục thẳng đứng biểu diễn độ lớn của dữ liệu. Do đó A, B, C là sai.
Các đoạn thẳng nối nhau tạo thành một đường gấp khúc cho ta thấy được sự thay đổi của dữ liệu theo các mốc thời gian. Do đó D đúng.
Sử dụng biểu đồ đoạn thẳng dưới đây để trả lời các câu hỏi từ Câu 2 đến Câu 5.
Câu 4. Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
A. Lượng mưa trung bình tháng 6 của một địa phương năm 2020;
B. Lượng mưa trung bình 6 tháng đầu năm của một địa phương năm 2020;
C. Lượng mưa trung bình 1 năm của một địa phương năm 2020;
D. Lượng mưa trung bình 6 tháng của một địa phương năm 2023.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Biểu đồ biểu diễn các thông tin về lượng mưa trung bình 6 tháng đầu năm của một địa phương năm 2020.
Câu 5. Đơn vị của thời gian và đơn vị số liệu lần lượt là:
A. mm, tháng;
B. mm; năm;
C. Tháng, mm;
D. Tháng;
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích:
Đơn vị của thời gian là tháng, đơn vị của số liệu là mm.
II. Thông hiểu
Câu 1. Trong giai đoạn này, tổng sản lượng cà phê xuất khẩu của Việt Nam trong giai đoạn 2015 – 2018 là bao nhiêu nghìn tấn?
A. 4 563 nghìn tấn;
B. 6 445 nghìn tấn;
C. 3 222 nghìn tấn;
D. 5 104 nghìn tấn.
Hướng dẫn giải
Câu 2. Nếu quy ước rằng, sản lượng xuất khẩu cà phê trên 1 700 nghìn tấn là xuất siêu thì những năm nào Việt Nam đạt sản lượng xuất khẩu xuất siêu?
A. 2012;
B. 2016;
C. 2018;
D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Sản lượng xuất khẩu cà phê đạt trên 1 700 nghìn tấn là các năm 2012 (1 734 nghìn tấn), 2016 (1780 nghìn tấn), 2018 (1882 nghìn tấn).
Nhiệt độ tại thủ đô Hà Nội vào một ngày hè được cho bởi biểu đồ dưới đây.
Sử dụng biểu đồ trên để trả lời Câu 1 và Câu 2.
Câu 3. Bảng nào sau đây thống kê đúng dữ liệu biểu đồ trên?
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
Tại các thời điểm 6 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ, 14 giờ, 16 giờ, 18 giờ, 20 giờ ở trục ngang tương ứng với nhiệt độ (°C) lần lượt là: 29; 30; 33; 37; 38; 37,5; 36; 32.
Vậy ta có bảng thống kê sau:
Câu 4. Nhiệt độ trung bình ở Hà Nội trong khoảng thời gian từ 12 giờ đến 14 giờ là:
A. 38,5 °C;
B. 38 °C;
C. 37,5 °C;
D. 37 °C.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích:
Nhiệt độ trung bình trong khoảng thời gian từ 12 giờ đến 14 giờ
(37 + 38 + 37,5) : 3 = 37,5 (°C).
Câu 5. Cho bảng số liệu biểu diễn số máy tính bán được mỗi ngày trong một tuần tại một cửa hàng như sau:
Biểu đồ nào biểu diễn đúng số liệu bảng thống kê trên?
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Dựa vào bảng số liệu:
Ngày thứ 2 bán được 3 máy tính;
Ngày thứ 3 bán được 7 máy tính;
Ngày thứ 4 bán được 2 máy tính;
Ngày thứ 5 bán được 6 máy tính;
Ngày thứ 6 bán được 8 máy tính;
Ngày thứ 7 bán được 5 máy tính;
Ngày chủ nhật bán được 9 máy tính.
Ta có biểu đồ sau:
Vậy biểu đồ B là đúng với dữ liệu bảng thống kê.
Câu 6. Cho biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam trong 10 năm như dưới đây:
Tốc độ tăng trưởng GDP từ năm 2012 – 2015 tăng (hay giảm) bao nhiêu phần trăm?
A. Tăng 0,17%;
B. Tăng 1,43%;
C. Giảm 0,17%;
D. Giảm 1, 43%.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2012, 2013, 2014, 2015 lần lượt là: 5,25%; 5,42%; 5,98%; 6,68%.
Ta có so sánh: 5,25% < 5,42% < 5,98% < 6,68%.
Do đó tốc độ tăng trưởng GDP từ năm 2012 – 2015 tăng:
6,68% – 5,25% = 1,43%.
Sử dụng biểu đồ biểu diễn sản lượng cà phê xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2010 –2018 để trả lời Câu 5, Câu 6 và Câu 7.
Bạn Minh đã lập được bảng thống kê như sau:
Câu 7. Dựa vào biểu diễn bảng số liệu trên, giá trị x cần điền vào bảng thống kê là:
A. 1 173;
B. 1 250;
C. 1 882;
D. 1 442.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ, sản lượng của năm 2011 là 1 250 (nghìn tấn).
Vậy giá trị x cần tìm là: 1 250.
III. Vận dụng
Câu 1. Dân số Việt Nam từ năm 1979 đến năm 2019 được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây.
Tốc độ tăng dân số từ năm m đến năm n là tỉ số (%), với a, b lần lượt là dân số năm m, n.
Tốc độ tăng dân số của nước ta từ năm 2009 đến 2019 là bao nhiêu?
A. 1,07%;
B. 1,06%;
C. 1,05%;
D. 1,04%.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Dân số nước ta năm 2009 là 85,8 triệu người; năm 2019 là 96,2 triệu người.
Tốc độ tăng dân số của nước ta từ năm 2009 đến 2019 là:
Vậy tốc độ tăng dân số của nước ta từ năm 2009 đến 2019 là 1,04%.
Câu 2. Biểu đồ ở hình dưới đây biểu diễn thời gian tự luyện tập piano ở nhà các ngày trong tuần của bạn Mai.
Tổng thời gian luyện tập piano ở nhà cả tuần của bạn Mai chiếm bao nhiêu phần trăm tổng thời gian trong một tuần (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
A. 5%;
B. 96,2%;
C. 4,8%;
D. 4,6%.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có tổng thời gian tự luyện tập piano ở nhà cả tuần của bạn Mai là:
60 + 90 + 80 + 80 + 70 + 50 + 50 = 480 (phút) = 8 giờ.
1 ngày có 24 giờ, 1 tuần có 7 ngày.
Do đó, tổng thời gian của 1 tuần là: 24.7 = 168 (giờ).
Vậy tổng thời gian luyện tập piano ở nhà tổng cả tuần của bạn Mai chiếm số phần trăm tổng thời gian trong một tuần là:
Câu 3. Biểu đồ biểu diễn số học sinh của một trường giai đoạn 2016 – 2020 như sau:
Biết số học sinh nam năm 2020 chiếm 60% số học sinh toàn trường năm 2020. Số học sinh nữ năm 2020 là:
A. 488 học sinh;
B. 732 học sinh;
C. 1 220 học sinh;
D. Cả A, B, C đều sai.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Năm 2020, số học sinh nam chiếm 60% số học sinh toàn trường nên số học sinh nữ chiếm 100% – 60% = 40% số học sinh toàn trường.
Mà số học sinh toàn trường năm 2020 là 1 220 học sinh.
Do đó số học sinh nữ của trường đó năm 2020 là:
1 220 . 40% = 1 220 . = 488 (học sinh).
Vậy số học sinh nữ năm 2020 của trường đó là 488 học sinh.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 2. Biểu đồ hình quạt tròn
Trắc nghiệm Bài 3. Biểu đồ đoạn thẳng
Trắc nghiệm Ôn tập chương 5
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận