trọn bộ Giáo án Toán lớp 1 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại
B1: – (QR)
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Môn học: Toán
Ngày dạy: ……/ ……/ ……
Lớp: ………
TUẦN 1
BÀI 58: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Thực hiện được cộng, hừ các phép tính dạng 14 + 3 và dạng 17-2.
– Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). Nắm bắt được thông tin toán học hữu ích trong mỗi bài toán và lựa chọn đúng phép tính để giải quyết vấn đề.
– Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
– Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
Chuẩn bị một số bài toán gắn với thực tế sử dụng các phép tính cộng, trừ đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
– HS chia sẻ các tình huống có phép cộng hoặc phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 hoặc dạng 14 + 3, 17 – 2 đã học.
– GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bàil
– Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.
– HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng.
Lưu ý: GV có thể đặt câu hỏi để HS nói cách tính nhanh với các phép cộng dạng 10 + 6, các phép trừ dạng 17-7. GV nêu một số phép tính khác dạng trên đê HS thực hành. HS có thể tự nêu phép tính dạng 10 + 6, 17 – 7 đố bạn trả lời.
Bài 2
– Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe tranh vẽ gì?
– HS chỉ vào tranh nói tình huống tranh, mô tả điều gì đã biết, điều gì phải tìm.
– HS đọc bài toán (HS nêu số hoặc đặt thẻ số thích hợp vào ô dấu ?).
– GV hỏi: Bài toán cho ta biết điều gì? Bài toán hỏi gì? Hãy nói cho bạn nghe suy nghĩ của em.
– GV giới thiệu bài toán có lời văn. Bài toán gồm hai phần: phần thông tin cho biết, phần thông tin cần tìm (thường ở dạng câu hỏi bắt đầu từ chữ “Hỏi…”).
– HS tự đưa ra một số ví dụ về bài toán có lời văn, chia sẻ trong nhóm và cử đại điện trình bày.
Bài 3
– HS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
– HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn để tìm cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).
– HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
a) Phép tính: 6 + 3 = 9.
Trả lời: Tổ em có tất cả 9 bạn.
b) Phép tính: 5-1=4.
Trả lời: Trên sân còn lại 4 bạn.
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
Tài liệu có 6 trang, trên đây trình bày tóm tắt 2 trang của Giáo án Toán 1 Cánh diều bài Luyện tập.
Xem thêm các bài giáo án Toán 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giáo án bài Phép trừ dạng 17-2
Giáo án bài Luyện tập
Giáo án bài Cộng, trừ các số tròn chục
Giáo án bài Phép cộng dạng 25+14
Giáo án bài Phép cộng dạng 25 + 4, 25 + 40
Giáo án Toán lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới nhất,
Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây