Giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 2: Thực hành về các phép toán bit và hệ nhị phân
Bài 1. Chuyển đổi biểu diễn số ở hệ thập phân sang hệ nhị phân
Bài 1 trang 137 Tin học 10: Chuyển số 44 ở hệ thập phân thành số ở hệ nhị phân bằng cách thực hiện theo hướng dẫn từng bước trong bảng sau
Trả lời:
Bước | Thao tác | Kết quả |
1 | Chuyển số 4 sang dạng nhị phân | 100 |
2 | Chuyển số 8 sang dạng nhị phân | 1000 |
3 | Chuyển số 32 sang dạng nhị phân | 100000 |
4 | Cộng ba số cùng cột ở trên trong hệ nhị phân | 101100 |
Bài 2. Cộng và nhân hai số nhị phân
Bài 2 trang 137 Tin học 10: Thực hiên phép cộng và phép nhân hai số nhị phân. Tạo bảng (ít nhất 3 bảng) theo mẫu bên:
Trả lời:
Bảng 1:
213 |
11010101 |
77 |
1001101 |
290 |
100100010 |
16401 |
100000000010001 |
Bảng 2:
101 |
1100101 |
22 |
10110 |
123 |
1111011 |
2222 |
100010101110 |
Bảng 3:
50 |
110010 |
20 |
10100 |
70 |
1000110 |
1000 |
1111101000 |
Bài 3. Tính số bù của một số nhị phân
Bài 3 trang 137 Tin học 10: 1) Cho số nhị phân x. Kết quả của phép toán NOT x kí hiệu là . Ta gọi là số bù 1 của x. Em hãy viết số bù 1 của số 44 ở hệ nhị phân
2) Cho số nhị phân x. Kết quả của phép toán gọi là số bù 2 của x. Em hãy viết số bù 2 của số 44 ở hệ nhị phân.
Trả lời:
a) Số bù 1 có thể có được do đảo tất cả các bit có trong số nhị phân.
Số 44 ở hệ nhị phân là: 101100
Vậy số bù 1 của số 44 ở hệ nhị phân là: 010011.
b) Số bù 2 của số 44 ở hệ nhị phân: 010011 + 1= 010100.
Bài 4. Khám phá ý nghĩa của số bù của một số nhị phân
Bài 4 trang 138 Tin học 10: Em hãy thực hiện phép cộng số nhị phân x có giá trị thập phân là 44 với số bù 2 của x và cho biết kết quả nếu quy ước độ dài dãy bit biểu diễn số nguyên trong máy là 1 byte.
Trả lời:
– Số nhị phân x có giá trị thập phân là 44: 00101100.
– Số bù 1 của số trên là: 11010011.
– Số bù 2 của số trên là: 11010011+ 1 = 11010100.
Tổng số nhị phân x và số bù 2 của nó là: 00101100 + 11010100 = 100000000.
Vận dụng (trang 138)
Vận dụng trang 138 Tin học 10: Một bài kiểm tra môn Tin học gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai. Đáp án được biểu diễn bằng dãy 10 bit, kí hiệu là DapAn. Trả lời của thí sinh được biểu diễn bằng dãy 10 bit, kí hiệu là TraLoi.
– Em hãy dùng phép toán bit để tạo ra KetQua là dãy 10 bit, biểu diễn kết quả chấm từng câu hỏi, dúng là 1, sai là 0.
– Em hãy tính điểm cho thí sinh theo thang điểm 10.
Trả lời:
Ta sẽ gọi dãy bit DapAn là 0000000000 (10 số 0).
Dãy bit TraLoi của thí sinh sẽ gồm 10 bit toàn 0 và 1.
Phép cộng dãy bit TraLoi với DapAn sẽ cho ta dãy bit KetQua bởi vì: Nếu thí sinh trả lời đúng thì 1 + 0 = 1 (kết quả đúng), nếu thí sinh trả lời sai thì 0 + 0 = 0 (kết quả sai).
Điểm của thí sinh sẽ tính bằng số lượng bit có giá trị bằng 1 của KetQua.
Xem thêm các bài giải SGK Tin học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Hệ nhị phân và ứng dụng
Bài 3: Số hóa văn bản
Bài 4: Số hóa hình ảnh và số hóa âm thanh
Bài 1: Tạo văn bản tô màu và ghép ảnh