Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3 có đáp án: A Party gồm những nội dung sau:
A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm
B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm
C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm
D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3 có đáp án: A Party:
TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 11
Unit 3: A Party
A. Phonetics and Speaking
Đề bài Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others.
Question 1:
A. refreshment
B. horrible
C. exciting
D. intention
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 2. Đáp án B trọng âm số 1.
Question 2:
A. understanding
B. anniversary
C. experience
D. celebration
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 3. Đáp án C trọng âm số 2.
Question 3:
A. invite
B. intimate
C. divorce
D. imagine
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 2. Đáp án B trọng âm số 3.
Question 4:
A. inflation
B. instruction
C. efficient
D. influence
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 2. Đáp án D trọng âm số 1.
Question 5:
A. attitude
B. envelope
C. reluctant
D. regular
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
Question 6:
A. occasion
B. occurence
C. occupy
D. remember
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 1.
Question 7:
A. celebrating
B. anniversary
C. marriage
D. gathering
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 3.
Question 8:
A. finish
B. prefer
C. invite
D. enjoy
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.
Question 9:
A. organize
B. decorate
C. divorce
D. promise
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án B, A, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
Question 10:
A. party
B. birthday
C. happy
D. activity
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án B, C, A trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 2.
Question 11:
A. financial
B. competent
C. commitment
D. commercial
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 2. Đáp án B trọng âm số 1
Question 12:
A. genuine
B. kangaroo
C. generous
D. fortunate
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 3.
Question 13:
A. incredible
B. wilderness
C. survival
D. policeman
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 2. Đáp án B trọng âm số 1.
Question 14:
A. opponent
B. horizon
C. synchronized
D. canoe
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 3.
Question 15:
A. applicant
B. acacia
C. eternal
D. outstanding
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.
B. Vocabulary and Grammar
Đề bài Choose the one word or phrase – A, B, C, or D – that best completes the sentences or substitutes for the underlined word or phrase.
Question 1: A/An ______ is a special enjoyable event that people organize because something pleasant has happened or because it is someone’s birthday or anniversary.
A. chance
B. celebration
C. occasion
D. gift
Đáp án: B
Giải thích: Một lễ kỷ niệm là một sự kiện thú vị đặc biệt mà mọi người tổ chức vì một điều gì đó dễ chịu đã xảy ra hoặc vì đó là một ngày sinh nhật hay kỷ niệm.
Question 2: Could you keep ______ while I’m on the phone, please? Don’t make so much noise
A. quiet
B. enjoyable
C. happy
D. comfortable
Đáp án: A
Giải thích: Bạn có thể giữ im lặng trong khi tôi gọi điện thoại không? Don Patrick làm cho rất nhiều tiếng ồn.
Question 3: The newlywed ______ spent their honeymoon in Hawaii.
A. pair
B. two
C. double
D. couple
Đáp án: D
Giải thích: Cặp vợ chồng mới cưới đã dành tuần trăng mật ở Hawaii.
Question 4: Do you remember how we used to go to the cinema ______?
A. each other
B.one another
C. others
D. together
Đáp án: D
Giải thích: Bạn có nhớ chúng ta đã từng đi xem phim cùng nhau không?
Question 5: Because of the drought, many people starved to ______.
A. die
B. dead
C. deadly
D. death
Đáp án: D
Giải thích: Starve to death (đói đến chết)
Dịch: Vì hạn hán, nhiều người chết đói.
Question 6: I can’t stand people with no ______ of humor.
A. ability
B. sense
C. spirit
D. keenness
Đáp án: B
Giải thích: Tôi có thể đứng người không có khiếu hài hước.
Question 7: On my birthday, before I blew ______ the candles, I had prayed for my future and my family.
A. on
B. out
C. in
D. at
Đáp án: B
Giải thích: Vào ngày sinh nhật của tôi, trước khi tôi thổi nến, tôi đã cầu nguyện cho tương lai của tôi và gia đình tôi.
Question 8: ______ is all that most human beings are looking for.
A. Happiness
B. Happy
C. Happily
D. Unhappy
Đáp án: A
Giải thích: Niềm hạnh phúc là tất cả những gì mà hầu hết con người đang tìm kiếm.
Question 9: We always celebrate our wedding ______ with dinner in an expensive restaurant every year.
A. party
B. anniversary
C. cake
D. ring
Đáp án: B
Giải thích: Chúng tôi luôn kỷ niệm ngày cưới với bữa tối tại một nhà hàng đắt tiền hàng năm.
Question 10: The climax of the New Year ______ was a firework display.
A. celebrate
B. celebration
C. celebrator
D. celebratory
Đáp án: B
Giải thích: Đỉnh cao của lễ mừng năm mới là màn bắn pháo hoa.
Question 11: She found it difficult to get ______ with new friends.
A. acquaint
B. acquainted
C. acquaintance
D. acquaints
Đáp án: B
Giải thích: Cô cảm thấy khó khăn khi làm quen với những người bạn mới.
Question 12: My friend often shows her ______ whenever I have troubles.
A. sympathy
B. sympathize
C. sympathetic
D. sympathetically
Đáp án: A
Giải thích: Vị trí trống cần danh từ
Dịch: Bạn tôi thường tỏ ra thông cảm mỗi khi tôi gặp khó khăn.
Question 13: He does not know much about the project but he is very ______.
A. enthusiastic
B. enthusiast
C. enthusiasm
D. enthusiastically
Đáp án: A
Giải thích: Vị trí trống cần tính từ
Dịch: Anh ấy không biết nhiều về dự án nhưng anh ấy rất nhiệt tình.
Question 14: Daisy is so ______. She only cares about herself, not about other people.
A. helpful
B. selfish
C. loyal
D. talkative
Đáp án: B
Giải thích: Daisy thật ích kỷ. Cô ta chỉ quan tâm đến bản thân mình, không quan tâm đến người khác
Question 15: She is not determined and often changes her ideas. What a/an ______ girl she is!
A. uncertain
B. mutual
C. suspicious
D. changeable
Đáp án: A
Giải thích: Cô ấy không quyết tâm và thường thay đổi ý tưởng của mình. Thật là một cô gái không chắc chắn!
C. Reading
Đề bài Read the passage carefully, then choose the correct answer.
Going to party can be fun and enjoyable. If you are invited to a party, do call your host up early to inform him/her of whether you are going. If you want to bring someone who has not been invited along with you, you should ask for permission first. Remember to dress appropriately for the party. You will stick out like a sore thumb if you are dressed formally whereas everyone else is in T-shirt and jeans. If you are not sure what to wear, do ask your host.
During the party you may perhaps like to help your host by offering to serve drinks or wash the dishes. Your host would certainly appreciate these efforts. If you happen to be in a party you do not know anyone, do not try to monopolize the host’s attention. This is inconsiderate since your host has many people to attend to and can not spend all his/ her time with you. Instead, learn to mingle with others at the party. You could try breaking the ice by introducing yourself to someone who is friendly-looking.
Before you leave the party, remember to thank your host first. If you have the time, you could even offer to help your host clean up the place.
Question 1: If you are invited to a party, you should ________.
A. take someone with you
B. ask for your parents’ permission first
C. bring a small gift
D. call to confirm your arrival
Đáp án: D
Giải thích: If you are invited to a party, do call your host up early to inform him/her of whether you are going.
Dịch: Nếu bạn được mời đến một bữa tiệc, hãy gọi cho chủ nhà của bạn sớm để thông báo cho anh ấy / cô ấy về việc bạn sẽ đi.
Question 2: According to the passage, if you are dressed differently from everybody at the party, _________.
A. you will make people notice you
B. people may be attached to you
C. you will feel uncomfortable
D. you shouldn’t pay attention to your clothes
Đáp án: A
Giải thích: You will stick out like a sore thumb if you are dressed formally whereas everyone else is in T-shirt and jeans.
Dịch: Bạn sẽ thò ra như ngón tay cái đau nếu bạn ăn mặc trang trọng trong khi mọi người khác mặc áo phông và quần jean.
Question 3: What should you do if you are in a party?
A. Talk to your host as much as possible.
B. Move around and talk to other guests.
C. Try to break the ice up.
D. Just make friends with friendly-looking people.
Đáp án: C
Giải thích: Instead, learn to mingle with others at the party. You could try breaking the ice by introducing yourself to someone who is friendly-looking.
Dịch: Thay vào đó, hãy học cách hòa nhập với những người khác trong bữa tiệc. Bạn có thể thử phá băng bằng cách giới thiệu bản thân với một người có vẻ ngoài thân thiện.
Question 4: The phrase ‘break the ice’ means ________.
A. make friends
B. attract people’s attention
C. make people feel more relaxed
D. establish a relationship
Đáp án: D
Giải thích: Break the ice (phá băng) = establish a relationship (thiết lập một mối quan hệ)
Question 5: Which of the following is not true according to the passage?
A. You shouldn’t bring someone who hasn’t been invited along with you to a party.
B. You should help your host with the wash-up or clean-up.
C. You shouldn’t be very clearly different from everyone at the party.
D. You shouldn’t leave without showing your gratitude to your host.
Đáp án: A
Giải thích: If you want to bring someone who has not been invited along with you, you should ask for permission first.
Dịch: Nếu bạn muốn mang theo một người chưa được mời cùng với bạn, bạn nên xin phép trước.
Đề bài Read the passage carefully and choose the correct answer.
REMEMBER?
Your mind’s ability to bring back experiences you have had is your memory. There are two kinds of remembering, recall and recognition. For instance, you may not be able to recall the poem you read yesterday in class, but if you see it again, you will know it instantly because you recognize it.
Some few people have ‘total recall,’ often spoken of as photographic memory. A person with total recall can recite a whole page of a book he has read only once, or play a musical composition after hearing it once. This is very unusual, however, and most people have difficulty in remembering even names they heard the day before. This is not because most people lack the ability to remember, but because they had not paid much attention to what they heard. They felt no personal reasons to remember. Having a personal reason for remembering is one of the most important factors in a good memory.
When you have a strong reason for remembering, concentrate as you read or listen, and try to connect the new information to things you I already know. A detail is easy to remember when it fits into a whole that makes sense. If you understand the entire history lesson before you try to remember any particular dates, your memory may surprise you.
Question 6: While not directly stated, it may be inferred from the article that ________.
A. details are more easily remembered by fitting them into a whole
B. recall and recognition are the same thing
C. wanting to do a thing is very important to being able to do it
D. if he will try hard enough, one man can remember as well as Mother
Đáp án: D
Giải thích: Nếu anh ấy sẽ cố gắng đủ, một người đàn ông có thể nhớ như Thánh.
Question 7: This article as a whole tells us about ________.
A. people who can remember whole pages
B. people who can’t remember names
C. our memory and how to improve it
D. recognition and recall
Đáp án: C
Giải thích: Bài đọc nói về trí nhớ của con người và cách cải thiện nó.
Question 8: A person with photographic memory is ________.
A. can only remember things if he looks at a photograph
B. can remember every detail of what he sees or hears
C. can be found in mental hospitals
D. brings his camera everywhere he goes
Đáp án: B
Giải thích: Some few people have ‘total recall,’ often spoken of as photographic memory. A person with total recall can recite a whole page of a book he has read only once, or play a musical composition after hearing it once.
Dịch: Một số người có ‘toàn bộ hồi tưởng’, thường được gọi là bộ nhớ ảnh. Một người có toàn bộ hồi tưởng có thể đọc thuộc cả một trang của cuốn sách mà anh ta chỉ đọc một lần hoặc chơi một tác phẩm âm nhạc sau khi nghe nó một lần.
Question 9: One way to improve our memory is ________
A. to ask other people to repeat something you want to remember.
B. to have a camera with you all the time
C. to concentrate on what you hear or read
D. to learn everything by heart
Đáp án: C
Giải thích: This is not because most people lack the ability to remember, but because they had not paid much attention to what they heard.
Dịch: Điều này không phải vì hầu hết mọi người thiếu khả năng ghi nhớ, mà vì họ đã không chú ý nhiều đến những gì họ nghe được.
Question 10: Which sentence is not true?
A. If you can’t remember things, you have no memory.
B. Recognition and recall are the two kinds of memory.
C. Total recall is remembering something in its entirely.
D. A person can remember anything better if he has a strong reason for doing it.
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin không có trong bài.
Đề bài Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Research has shown that over half the children in Britain who take their own lunches to school do not eat (1)______ in the middle of the day. In Britain schools have to (2)_____ meals at lunchtime. Children can choose to bring their own food or have lunch at the school canteen. One shocking finding of this research is that school meals are much healthier than lunches prepared by parents. There are strict (3) ___ for the preparation of school meals, which have to include one (4) ___ of fruit and one of vegetables, as well as meat, a dairy item and starchy food like bread or pasta. Lunchboxes (5) ___ by researchers contained sweet drinks, crisps and chocolate bars. Children consume twice as much sugar as they should at lunchtime.
Question 11:
A. appropriately
B. properly
C. probably
D. possibly
Đáp án: B
Giải thích: properly (adv) một cách đúng đắn
Question 12:
A. give
B. provide
C. make
D. do
Đáp án: B
Giải thích: ở đây ta cần từ mang nghĩa là “cung cấp”
Question 13:
A. standards
B. procedures
C. conditions
D. regulations
Đáp án: A
Giải thích: strict standards (n) những tiêu chuẩn nghiêm ngặt
Question 14:
A. piece
B. portion
C. helping
D. amount
Đáp án: B
Giải thích: portion (tỉ lệ). Các đáp án còn lại không hợp nghĩa.
Question 15:
A. examined
B. eaten
C. taken
D. investigated
Đáp án: A
Giải thích: examined (được kiểm tra). Các đáp án còn lại không hợp nghĩa.
Xem thêm