Giải SBT Tiếng anh 11 Unit 5: Global warming
I. Pronunciation (trang 40)
(trang 40 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the sentences and underline the stressed words. Then practise saying them with a natural rhythm. (Đọc các câu và gạch dưới những từ được nhấn mạnh. Sau đó tập nói chúng với nhịp điệu tự nhiên)
1. Can farming affect the global temperature?
2. Some building materials are no longer allowed to be used.
3. Are you sure that these energy resources can be replaced naturally?
4. Coal is the dirtiest of all fossil fuels, but it’s still burnt to produce electricity.
5. We use flowing water to produce electricity for the village.
6. Do you think global warming is linked to rising sea levels?
7. I hope that renewable sources of energy will meet our needs.
8. There is an increase in certain greenhouse gases in the atmosphere.
Đáp án:
1. Can farming affect the global temperature?
2. Some building materials are no longer allowed to be used.
3. Are you sure that these energy resources can be replaced naturally?
4. Coal is the dirtiest of all fossil fuels, but it’s still burnt to produce electricity,
5. We use flowing water to produce electricity for the village.
6. Do you think global warming is linked to rising sea levels?
7. I hope that renewable sources of energy will meet our needs.
8. There is an increase in certain greenhouse gases in the atmosphere.
Giải thích:
Cần nhấn mạnh vào các động từ, tính từ và danh từ truyền tải thông tin, ý nghĩa của câu.
Hướng dẫn dịch:
1. Nông nghiệp có thể ảnh hưởng đến nhiệt độ toàn cầu?
2. Một số vật liệu xây dựng không được phép sử dụng nữa.
3. Bạn có chắc chắn rằng những nguồn năng lượng này có thể được thay thế một cách tự nhiên?
4. Than là nhiên liệu bẩn nhất trong tất cả các loại nhiên liệu hóa thạch, nhưng nó vẫn được đốt để sản xuất điện,
5. Chúng tôi sử dụng nước chảy để sản xuất điện cho làng.
6. Bạn có nghĩ hiện tượng nóng lên toàn cầu có liên quan đến mực nước biển dâng cao không?
7. Tôi hy vọng các nguồn năng lượng tái tạo sẽ đáp ứng được nhu cầu của chúng ta.
8. Có sự gia tăng một số loại khí nhà kính trong khí quyển.
II. Vocabulary (trang 40, 41)
1 (trang 40 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using the correct forms of the words in the box. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các hình thức đúng của các từ trong hộp.)
heat-trapping coal warming emission release methane waste fuel |
1. Solid ____ like coal and wood are still used for cooking and heating.
2. Burning ___ for heating and cooking can increase indoor air pollution.
3. When trees are cut down or burnt, they ____ the carbon they store into the atmosphere.
4. Many people are not aware that ____ is a stronger greenhouse gas than carbon dioxide.
5. One of our goals is to reduce global CO2 ____ by half in about ten years’ time.
6. Carbon dioxide is a _____ gas because it traps too much of the sun’s heat and stops it from escaping back into space.
7. It is important to understand the causes and effects of global ____ to protect our planet.
8. Soot from burning rubbish and organic ____ in open fires can cause the worst type of air pollution.
Đáp án:
1. fuels 2. coal 3. release
4. methan 5. emissions 6. heat-trapping
7. warning 8. waste
Giải thích:
1. Solid fuels: nhiên liệu rắn
2. burn coal for … : đốt than cho việc gì
3. release sth (v): giải phóng, thải ra cái gì
4. methane (n): khí mê tan
5. CO2 emission (n): khí thải CO2
6. Dùng TT heat-trapping (adj): giữ nhiệt
7. global warning (n): cảnh báo toàn cầu
8. Organic waste (n): chất thải hữu cơ
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiên liệu rắn như than và gỗ vẫn được sử dụng để nấu ăn và sưởi ấm.
2. Đốt than để sưởi ấm và nấu ăn có thể làm tăng ô nhiễm không khí trong nhà.
3. Khi cây bị chặt hoặc đốt, chúng sẽ giải phóng lượng carbon mà chúng lưu trữ vào bầu không khí.
4. Nhiều người không biết rằng khí mê-tan là loại khí nhà kính mạnh hơn carbon dioxide.
5. Một trong những mục tiêu của chúng tôi là giảm một nửa lượng khí thải CO2 toàn cầu trong khoảng mười năm.
6. Carbon dioxide là một loại khí giữ nhiệt vì nó giữ quá nhiều nhiệt của mặt trời và dừng lại nó thoát ra ngoài không gian.
7. Điều quan trọng là phải hiểu nguyên nhân và tác động của cảnh báo toàn cầu để bảo vệ chúng ta hành tinh.
8. Muội do đốt rác và chất thải hữu cơ trong các đám cháy lộ thiên có thể gây ra loại nặng nhất của ô nhiễm không khí.
2 (trang 41 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct word or phrase to complete each sentence. (Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)
1. Greenhouse gases/Renewable sources are heat-trapping pollutants that cause global warming
2. Emissions of black carbon/greenhouse effect from indoor stoves can cause serious health problems.
3. When black carbon fails on snow it warms its surface and the snow melts/releases faster.
4. Carbon dioxide and other greenhouse gases are mainly produced by human activities/bodies.
5. Deforestation/The greenhouse effect means cutting down or burning the trees in an area.
6. The burning of crop waste/fossil fuels can kill useful soil bacteria and make the soil poorer.
7. Renewable/Non-renewable energy is important to our future as it is clean and sustainable.
8. Increase in temperatures can add more water to oceans, which can lead to a rise in sea levels/CO2 levels.
Đáp án:
1. Greenhouse gases
2. black carbon
3. melts
4. activities
5. Deforestation
6. crop waste
7. Renewable
8. sea levels
Giải thích:
1. Greenhouse gases (n): khí nhà kính => là nguyên nhân gây hiện tượng nóng lên toàn cầu
2. black carbon (n) carbon đen là khi gây hại
3. snow melting: tuyết tan
4. human activities (n): các hoạt động của con người
5. Deforestation (n) phá rừng => liên quan tới việc “cutting down and burning trees’’
6. crop waste (n): chất thải cây trồng
7. có “clean and sustainable’’ là TT tích cực => renewable energy (n) năng lượng tái tạo
8. có “water to ocean’’ => sea level (n): mực nước biển
Hướng dẫn dịch:
1. Khí nhà kính là chất gây ô nhiễm giữ nhiệt gây ra hiện tượng sự nóng lên toàn cầu
2. Khí thải carbon đen từ bếp lò trong nhà có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng các vấn đề sức khoẻ.
3. Khi carbon đen rơi xuống tuyết, nó làm nóng bề mặt của nó và tuyết tan nhanh hơn.
4. Carbon dioxide và các khí nhà kính khác chủ yếu được tạo ra bởi các hoạt động của con người
5. Phá rừng là việc chặt hoặc đốt cây ở một khu vực ở mức độ nhất định
6. Việc đốt chất thải cây trồng có thể tiêu diệt vi khuẩn có ích trong đất và làm cho đất trở nên nghèo dinh dưỡng hơn.
7. Năng lượng tái tạo rất quan trọng đối với tương lai của chúng ta vì nó sạch và bền vững.
8. Nhiệt độ tăng có thể bổ sung thêm nước vào đại dương, dẫn đến mực nước biển dâng.
3 (trang 41 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành câu.)
1. Global warming is the ____ in the earth’s temperature caused by greenhouse gases.
A. balance B. pollution
C. increase D. heat
2. How do greenhouse gases ____ heat in the earth’s atmosphere?
A. trap B. burn
C. melt D. cut
3. The greenhouse ____ is the gradual warming of the earth’s surface.
A. effect B. gas
C. pollution D. impact
4. Do you think ____ global temperature rise to 1.5°C is possible?
A. cooling B. limiting
C. achieving D. stopping
5. Countries should switch _____ clean sources of energy.
A. from B. on
C. to D. off
6. Forests are useful as they ____ CO2 from the atmosphere and slow global warming.
A. release B. remove
C. cut D. replace
7. Ending deforestation will be an ____ way to limit global warming.
A. useful B. unusual
C. equal D. effective
8. Methane is ____ for more than 30 percent of global warming from human activities.
A. responsible B. dirty
C. powerful D. important
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. A |
4. B |
5. C |
6. B |
7. D |
8. A |
Giải thích:
1. the increase in sth: sự gia tăng của cái gì
2. trap (heat): giữ nhiệt
3. effect (n): ảnh hưởng # affect (v): ảnh hưởng
4. Ving làm chủ ngữ với vai trò là 1 danh động từ
5. switch to V: chuyển sang làm gì
6. remove sth from sth: loại bỏ thứ gì khỏi thứ gì
7. Cần 1 TT mang tính tích cực và hợp ngữ cảnh => effective (adj): hiệu quả
8. tobe responsible for sth: chịu trách nhiệm cho cái gì
Hướng dẫn dịch:
1. Sự nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ trái đất do khí nhà kính gây ra.
2. Khí nhà kính giữ nhiệt trong bầu khí quyển trái đất như thế nào?
3. Hiệu ứng nhà kính là sự nóng lên dần dần của bề mặt trái đất.
4. Bạn có nghĩ việc hạn chế nhiệt độ toàn cầu tăng lên 1,5°C là có thể thực hiện được không?
5. Các nước nên chuyển sang sử dụng các nguồn năng lượng sạch.
6. Rừng rất hữu ích vì chúng loại bỏ CO2 khỏi khí quyển và làm chậm quá trình nóng lên toàn cầu.
7. Chấm dứt nạn phá rừng sẽ là cách hiệu quả để hạn chế hiện tượng nóng lên toàn cầu.
8. Khí mê-tan chịu trách nhiệm cho hơn 30% nguyên nhân gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu do các hoạt động của con người.
III. Grammar (trang 41, 42)
1 (trang 41-42 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct forms of the verbs to complete the sentences. (Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành câu.)
1. Known/Knowing that Mai is interested in environmental issues, Mike bought her a book about global warming.
2. Affected/Affecting badly by soot produced by their old coal stove, they decided to switch to an electric stove.
3. Waited/ Waiting for his classmates. Tuan made some changes to their presentation on deforestation.
4. Burt/Burning in open fires, rubbish, and organic waste produce a great amount of black carbon.
5. Encouraged/Encouraging by students’ interest in climate change, the Green Club members organised many activities to raise awareness of the issue.
6. When cut/cutting down, trees release a lot of carbon dioxide into the atmosphere.
7. Done/Doing research on climate change, Mike became interested in environmental studies.
8. Used/Using widely for cooking and heating, sunlight and wind can reduce use of fossil fuels
Đáp án:
1. Knowing 2. Afffected 3. Waiting
4. Burnt 5. Encouraged 6. cut
7. Doing 8. Used
Giải thích:
1. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng Ving thể hiện tính chủ động thực hiện hành động của chủ ngữ
2. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ
3. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng Ving thể hiện tính chủ động thực hiện hành động của chủ ngữ
4. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ
5. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ
6. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ
7. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng Ving thể hiện tính chủ động thực hiện hành động của chủ ngữ
8. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ
Hướng dẫn dịch:
1. Biết Mai quan tâm đến vấn đề môi trường, Mike đã mua cho cô ấy một cuốn sách về hiện tượng nóng lên toàn cầu.
2. Bị ảnh hưởng nặng nề bởi muội than từ bếp than cũ, họ quyết định chuyển sang dùng bếp điện.
3. Đang đợi bạn cùng lớp. Tuấn đã thực hiện một số thay đổi trong bài trình bày của họ về nạn phá rừng.
4. Đốt trong lửa mở, rác thải và chất thải hữu cơ tạo ra một lượng lớn carbon đen.
5. Được khuyến khích bởi sự quan tâm của sinh viên đối với vấn đề biến đổi khí hậu, các thành viên Câu lạc bộ Xanh đã tổ chức nhiều hoạt động nhằm nâng cao nhận thức về vấn đề này.
6. Khi bị đốn hạ, cây cối thải ra rất nhiều khí carbon dioxide vào khí quyển.
7. Khi nghiên cứu về biến đổi khí hậu, Mike bắt đầu quan tâm đến nghiên cứu môi trường.
8. Được sử dụng rộng rãi để nấu ăn và sưởi ấm, ánh sáng mặt trời và gió có thể làm giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch
2 (trang 42 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite the sentences using present or past participle clauses. (Viết lại câu sử dụng mệnh đề phân từ hiện tại hoặc quá khứ.)
1. Black carbon traps sunlight and sends it back into the air as heat.
– ________________black carbon sends it back into the air as heat.
2. When fossil fuels are burnt for energy, they release CO2 and other greenhouse gases.
– ________________________ fossil fuels release CO2 and other greenhouse gases
3. Some farmers burn crop waste and kil the useful bacteria living in the soil.
– ________________, some farmers kill the useful bacteria living in the soil.
4. Mr Viet is a geography teacher, so he knows a lot about climate change.
– _________________________, Mr Viet knows a lot about climate change.
5. Many buildings were hit by the heavy storm and got seriously damaged.
– _________________________, many buildings got seriously damaged.
6. When farmers cut down forests to make space for farm animals and crops, they contribute to global warming.
– ___________________________________, farmers contribute to global warming.
Đáp án:
1. Trapping sunlight, black carbon sends it back into the air as heat.
2. Burnt for energy, fossil fuels release CO2 and other greenhouse gases.
3. (By) Burning crop waste, some farmers kill the useful bacteria living in the soil.
4. Being a geography teacher, Mr Viet knows a lot about climate change.
5. Hit by the heavy storm, many buildings got seriously damaged.
6. Cutting down forests to make space for farm animals and crops, farmers contribute to global warming.
Giải thích:
1. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng Ving thể hiện tính chủ động thực hiện hành động của chủ ngữ
2. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ
3. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng Ving thể hiện tính chủ động thực hiện hành động của chủ ngữ
4. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng Ving thể hiện tính chủ động thực hiện hành động của chủ ngữ
5. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ
6. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng Ving thể hiện tính chủ động thực hiện hành động của chủ ngữ
Hướng dẫn dịch:
1. Giữ ánh sáng mặt trời, carbon đen gửi nó trở lại không khí dưới dạng nhiệt.
2. Đốt để lấy năng lượng, nhiên liệu hóa thạch thải ra CO2 và các khí nhà kính khác.
3. (Bằng cách) Đốt chất thải cây trồng, một số nông dân đã tiêu diệt vi khuẩn có ích sống trong đất.
4. Là giáo viên địa lý, thầy Việt biết rất nhiều về biến đổi khí hậu.
5. Bão lớn, nhiều công trình bị hư hỏng nặng.
6. Chặt phá rừng để nhường chỗ cho vật nuôi và trồng trọt, nông dân góp phần làm trái đất nóng lên.
3 (trang 42 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): There is a mistake in each sentence. Find the mistake and correct it. (Có một sai lầm trong mỗi câu. Tìm lỗi và sửa nó.)
1. Black carbon falls on the surface of snow or ice, speeds up the melting process.
2. Sea levels will continue to rise if global warming is not limiting.
3. Flooding during the heavy rain, our house took a week to dry up.
4. If carbon emissions reduced, the impact of global warming will be less serious.
5. Affecting by climate change, some regions are experiencing extreme heat.
6. If we using more renewable energy, the price of natural gas and coal will go down.
7. To be a powerful greenhouse gas, methane causes nearly a third of today’s warming from human activities.
8. Been cut down or burnt, trees release the carbon they store into the atmosphere as CO2
Đáp án:
1. speeds => speeding
2. limiting => limited
3. Flooding => Flooded
4. reduced => are reduced
5. Affecting => Affected
6. Using => use
7. To be => Being
8. Been cut => Cut
Giải thích:
1. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng Ving thể hiện tính chủ động thực hiện hành động của chủ ngữ
2. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ
3. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ
4. Chia ĐT ở bị động vì carbon emissions là DT chỉ sự vật/hiện tượng => không thể thực hiện hành động
5. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ
6. Câu điều kiện loại I: If + S + V(HTĐ), S + will +V
7. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng Ving thể hiện tính chủ động thực hiện hành động của chủ ngữ
8. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ
Hướng dẫn dịch:
1. Carbon đen rơi trên bề mặt băng tuyết, đẩy nhanh quá trình tan chảy.
2. Mực nước biển sẽ tiếp tục tăng nếu tình trạng nóng lên toàn cầu không được hạn chế.
3. Ngập trong mưa lớn, nhà chúng tôi mất cả tuần mới khô.
4. Nếu lượng khí thải carbon giảm, tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu sẽ ít nghiêm trọng hơn.
5. Bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu, một số vùng đang phải hứng chịu nắng nóng cực độ.
6. Nếu chúng ta sử dụng nhiều năng lượng tái tạo hơn, giá khí đốt tự nhiên và than đá sẽ giảm.
7. Là một loại khí nhà kính mạnh, khí mê-tan gây ra gần 1/3 hiện tượng nóng lên hiện nay do các hoạt động của con người.
8. Bị chặt hoặc đốt, cây cối sẽ thải ra lượng carbon mà chúng lưu trữ vào khí quyển dưới dạng CO2
IV. Reading (trang 43, 44)
1 (trang 43 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text. Match the headings (A-F) below with the paragraphs (1-4). There are TWO extra headings. (Đọc văn bản. Nối các tiêu đề (A-F) bên dưới với các đoạn văn (1-4). Có HAI tiêu đề phụ.)
A. Hopes for the future
B. Methane emissions in Canada and Brazil
C. The cow mask and its uses
D. Efforts to reduce methane emissions
E. Keeping cows healthy
F. Cows, methane, and global warming
Methane-catching masks for cows
1. ___
There are more than one billion cows in the world, and cow farming is a large source of methane emissions. This colorless and odorless gas is much more powerful than CO2 at warming the earth.
2. ___
Farmers and companies are developing solutions for decreasing cows’ methane emissions. In Canada and Brazil, farmers started adding a special ingredient to their animals’ feed to reduce cows’ methane production. In New Zealand, scientists are working on a vaccine that can cut methane emissions. Rather than stopping methane emissions, a UK company has designed face masks to catch the gas before it is released.
3. _____
The masks will allow cows to continue their normal diet but will turn methane into CO2 and water. They can fit comfortably on the cow’s head and can be adjusted to different head sizes. Sensors on the masks can notice when methane comes out of the cow’s mouth and provide the percentage of the gas. This information can also be useful for farmers who can use it to identify the early signs of disease. For example, if a cow eats less, but produces more methane than usual, it may have a health problem.
4. ____
It is predicted that the need for beef and dairy products will go up in the coming years. The company developing the methane-catching masks hopes that farmers will start using their invention, which will slow down global warming.
Đáp án:
1. F 2. D
3. C 4. A
Giải thích:
1. Thông tin “cow farming is a large source of methane emissions’’
2. Thông tin “Farmers and companies are developing solutions for decreasing cows’ methane emissions’’
3. Thông tin “The masks will allow cows to continue their normal diet but will turn methane into CO2 and water’’
4. Thông tin “It is predicted that the need for beef and dairy products will go up in the coming years’’
Hướng dẫn dịch:
1. Bò, khí mê-tan và hiện tượng nóng lên toàn cầu
Có hơn một tỷ con bò trên thế giới và chăn nuôi bò là nguồn phát thải khí mê-tan lớn. Khí không màu và không mùi này mạnh hơn nhiều so với CO2 trong việc làm nóng trái đất.
2. Nỗ lực giảm phát thải khí mê-tan
Nông dân và các công ty đang phát triển các giải pháp để giảm lượng khí thải mêtan của bò. Ở Canada và Brazil, nông dân bắt đầu thêm một thành phần đặc biệt vào thức ăn chăn nuôi của họ để giảm lượng khí mê-tan sản sinh ra ở bò. Ở New Zealand, các nhà khoa học đang nghiên cứu một loại vắc xin có thể cắt giảm lượng khí thải mêtan. Thay vì ngăn chặn khí thải mêtan, một công ty ở Anh đã thiết kế mặt nạ để hứng khí trước khi nó thoát ra ngoài.
3. Mặt nạ bò và công dụng
Mặt nạ sẽ cho phép bò tiếp tục chế độ ăn bình thường nhưng sẽ biến khí mê-tan thành CO2 và nước. Chúng có thể vừa vặn thoải mái trên đầu bò và có thể điều chỉnh theo các kích cỡ đầu khác nhau. Các cảm biến trên mặt nạ có thể nhận biết khi nào khí mê-tan thoát ra khỏi miệng con bò và cung cấp phần trăm khí. Thông tin này cũng có thể hữu ích cho những người nông dân có thể sử dụng nó để xác định các dấu hiệu sớm của bệnh. Ví dụ, nếu một con bò ăn ít hơn nhưng thải ra nhiều khí mê-tan hơn bình thường thì nó có thể gặp vấn đề về sức khỏe.
4. Hy vọng vào tương lai
Người ta dự đoán rằng nhu cầu về thịt bò và các sản phẩm từ sữa sẽ tăng lên trong những năm tới. Công ty phát triển mặt nạ thu khí mê-tan hy vọng rằng nông dân sẽ bắt đầu sử dụng phát minh của họ, điều này sẽ làm chậm sự nóng lên toàn cầu.
2 (trang 44 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and choose the best answers. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)
Renewable energy is the future
Most of our energy comes from fossil fuels. Burning them increases the amount of greenhouse gas (1) ___ in the atmosphere. If we continue to use fossil fuels the way we do now, we will soon run (2) ___ of them. Fortunately, we no longer have to depend only on fossil fuels like oil, coal, and natural gas. We can use renewable energy from sources such as wind, rain, waves, and sunlight, which can be replaced (3) ____. In addition, such energy has a low (4) ____ impact. Renewable energy used to be very expensive. In recent years, (5) ____ it has become cheaper and easier to produce thanks to technological advances. Wind energy is one of the (6) ____ and most sustainable type of energy. It does not release carbon emissions and is entirely renewable as there will always be wind. Solar power is the most (7) ____ source of renewable energy. It exists in large quantities and is freely available. It is also completely renewable as the (8) ____ will keep on shining. Hydropower, a form of renewable energy that uses the force of fast-moving water to produce electricity, is even more reliable than solar or wind power. There are other types of renewable energy available. In the future, we will need to use more renewable energy (9) ______ to meet our energy needs and reduce the (10) ____ impact of global warming.
Đáp án:
1. D |
2. C |
3. A |
4. B |
5. A |
6. C |
7. D |
8. B |
9. A |
10. C |
Giải thích:
1. greenhouse gas emissions: Khí thải nhà kính
2. run out of sth: cạn kiệt
3. Căn cứ vào ngữ cảnh nhắc đến “renewable energy from sources such as wind, rain, waves, and sunlight’’ là các năng lượng tự nhiên => A
4. environmental impact (n): tác động môi trường
5. however: tuy nhiên => dùng khi câu được nhắc đến mang nghĩa có sự đối lập với nội dung câu trước
6. có cụm: one of the … => dùng TT ở dạng so sánh nhất
7. common source of sth: nguồn …. phổ biến
8. challenges (n): thử thách/thách thức
9. energy sources (n): các nguồn năng lượng
10. reduce negative impact of sth: giảm tác động tiêu cực của cái gì đó
Hướng dẫn dịch:
Hầu hết năng lượng của chúng ta đến từ nhiên liệu hóa thạch. Đốt chúng làm tăng lượng phát thải khí nhà kính vào khí quyển. Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng nhiên liệu hóa thạch như hiện nay thì chúng ta sẽ sớm cạn kiệt chúng. May mắn thay, chúng ta không còn phải chỉ phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch như dầu, than và khí tự nhiên. Chúng ta có thể sử dụng năng lượng tái tạo từ các nguồn như gió, mưa, sóng và ánh sáng mặt trời, những nguồn này có thể được thay thế một cách tự nhiên. Ngoài ra, năng lượng như vậy có tác động môi trường thấp. Năng lượng tái tạo từng rất đắt tiền. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, nó đã trở nên rẻ hơn và dễ sản xuất hơn nhờ những tiến bộ công nghệ. Năng lượng gió là một trong những loại năng lượng sạch và bền vững nhất. Nó không thải ra khí thải carbon và hoàn toàn có thể tái tạo vì sẽ luôn có gió. Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng tái tạo phổ biến nhất. Nó tồn tại với số lượng lớn và có sẵn miễn phí. Nó cũng hoàn toàn có thể tái tạo được vì những thách thức sẽ tiếp tục xuất hiện. Thủy điện, một dạng năng lượng tái tạo sử dụng sức nước chuyển động nhanh để sản xuất điện, thậm chí còn đáng tin cậy hơn cả năng lượng mặt trời hay năng lượng gió. Có nhiều loại năng lượng tái tạo khác có sẵn. Trong tương lai, chúng ta sẽ cần sử dụng nhiều nguồn năng lượng tái tạo hơn để đáp ứng nhu cầu năng lượng và giảm tác động tiêu cực của hiện tượng nóng lên toàn cầu.
V. Speaking (trang 45)
1 (trang 45 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the conversations by circling the best answers. Then practise reading them. (Hoàn thành các đoạn hội thoại bằng cách khoanh tròn các câu trả lời đúng nhất. Sau đó thực hành đọc chúng.)
Conversation 1
Nam: If I (1) were you/was me, I wouldn’t burn the dry leaves in the garden, Breathing in smoke can hurt your eyes and make you sick.
Mike: (2) Oh really?/Watch out I’d better put out the fire.
Conversation 2
Mark: Dad, (3) watch/watch out for the falling tree!
Dad: Oh no! I nearly got hit. (4) Thank/Thanks for the warning.
Conversation 3
Nam: (5) Mind your/Mind you head. The ceiling is very low.
Mai: Don’t worry. I’m (6) very careful/very worried.
Conversation 4
Doctor: I must (7) warn you/thank you that the treatment will have side effects.
Patient: I understand. (8) Thanks/Mind for letting me know.
Conversation 5
Mark: I (9) would use/wouldn’t use a coal stove inside the house if I were you. Burning coal can cause indoor air pollution.
Mai: Oh, really? I (10) know/didn’t know that.
Đáp án:
1. were you 2. Oh really? 3. watch out
4. Thanks 5. Mind your 6. very careful
7. warn you 8. Thanks 9. wouldn’t use
10. didn’t know
Giải thích:
1. Câu điều kiện => tobe chia là were với chủ ngữ I
2. Oh really dùng để thể hiện sự ngạc nhiên với lời người khác nói
3. watch out (v): coi chừng/cẩn thận
4. Thanks = Thank you: cảm ơn
5. Mind your head: Hãy cẩn thận phía trên đầu
6. careful (adj): cẩn thận
7. warn somebody sth: cảnh báo ai
8. Thanks for Ving: cảm ơn vì điều gì
9. would + V: làm gì
10. know sth: biết cái gì
Hướng dẫn dịch:
Cuộc trò chuyện 1
Nam: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đốt lá khô ngoài vườn, Hít phải khói thuốc có thể làm bạn đau mắt và khiến bạn bị bệnh.
Mike: Ồ thật sao? Tốt nhất là tôi nên dập lửa.
Cuộc trò chuyện 2
Mark: Bố ơi, coi chừng cây đổ đấy!
Bố: Ồ không! Tôi suýt bị trúng đòn. Cảm ơn đã cảnh báo.
Cuộc trò chuyện 3
Nam: Hãy để ý cái đầu của bạn. Trần nhà rất thấp.
Mai: Đừng lo lắng. Tôi rất cẩn thận.
Hội thoại 4
Bác sĩ: Tôi phải cảnh báo bạn rằng việc điều trị sẽ có tác dụng phụ.
Bệnh nhân: Tôi hiểu. Cảm ơn vì đã cho tôi biết.
Hội thoại 5
Mark: Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ không sử dụng bếp than trong nhà. Đốt than có thể gây ô nhiễm không khí trong nhà.
Mai: Ồ, thật sao? Tôi không biết điều đó.
2 (trang 45 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Talk about why we should use renewable energy. Use the suggested ideas in the box to help you. You can start your talk with the sentence below. (Nói về lý do tại sao chúng ta nên sử dụng năng lượng tái tạo. Sử dụng các ý tưởng gợi ý trong hộp để giúp bạn. Bạn có thể bắt đầu bài nói của mình bằng câu dưới đây.)
Renewable energy:
– is clean and free of black carbon: does not pollute the environment.
– comes from natural resources that will never run out.
– can replace fossil fuels: they are freely available and reliable.
Example: “I think we should switch to using renewable energy for the following reasons. First, …’
Đáp án:
Sample answer:
I think we should switch to using renewable energy for the following reasons. First, this form of energy is very clean. When used, it doesn’t release any greenhouse gases or black carbon. This means that it does not pollute the air, water, or soil. The second reason for switching to renewable energy is that fossil fuels will soon be used up. On the other hand, renewable energy comes from natural resources that will never run out. Finally, there are many renewable energy sources such as the sun, wind, or falling water. They are freely available and reliable, and I believe that in the future they will fully replace fossil fuels.
Giải thích:
should + V: nên làm gì
Dùng các từ First, second, finally để chuyển tiếp ý câu
run out: cạn kiệt
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ chúng ta nên chuyển sang sử dụng năng lượng tái tạo vì những lý do sau. Đầu tiên, dạng năng lượng này rất sạch. Khi sử dụng, nó không thải ra bất kỳ khí nhà kính hoặc carbon đen nào. Điều này có nghĩa là nó không gây ô nhiễm không khí, nước hoặc đất. Lý do thứ hai để chuyển sang sử dụng năng lượng tái tạo là nhiên liệu hóa thạch sẽ sớm được sử dụng hết. Mặt khác, năng lượng tái tạo đến từ nguồn tài nguyên thiên nhiên sẽ không bao giờ cạn kiệt. Cuối cùng, có rất nhiều nguồn năng lượng tái tạo như mặt trời, gió hay nước rơi. Chúng được cung cấp miễn phí và đáng tin cậy, và tôi tin rằng trong tương lai chúng sẽ thay thế hoàn toàn nhiên liệu hóa thạch.
VI. Writing (trang 46, 47)
1 (trang 46 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite the sentences without changing their meanings. (Viết lại các câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng.)
1. Bioenergy as a form of renewable energy comes from natural sources.
– As a form of renewable energy, ________________________ sources.
2. We can produce bioenergy from food waste, manure, and other organic substances.
– Bioenergy _____________________ food waste, manure, and other organic substances.
3. Bacteria break down these organic substances, and methane is released.
– These ____________________________ by bacteria, and methane is released.
4. We collect methane and then use it to produce electricity and heat.
– After ________________________ it is used to produce electricity and heat.
5. We can also make methane into biomethane, called renewable natural gas (RNG),
– Methane ___________________________, called renewable natural gas (RNG).
6. We can use renewable natural gas (RNG) as a vehicle fuel.
– Renewable ________________________ used as a vehicle fuel.
7. We use bioenergy, and this limits the amount of methane released into the air.
– Using ________________________ methane released into the air.
8. We can reduce our dependence on fossil fuels by using bioenergy.
– Thanks _______________________we can reduce our dependence on fossil fuels.
Đáp án:
1. As a form of renewable energy, bioenergy comes from natural sources.
2. Bloenergy can be produced from food waste, manure, and other organic substances.
3. These organic substances are broken down by bacteria, and methane is released.
4. After methane is collected, it is used to produce electricity and heat.
5. Methane can also be made into biomethane, called renewable natural gas (RNG).
6. Renewable natural gas (RNG) can be used as a vehicle fuel.
7. Using bioenergy limits the amount of methane released into the air.
8. Thanks to (using) bioenergy, we can reduce our dependence on fossil fuels
Giải thích:
1. a form of sth: 1 dạng của cái gì đó, comes from: có nguồn gốc từ
2. Bị động của modal verb: can be + PII
3. Bị động của ĐT ở thì hiện tại đơn: break down => tobe broken down
4. mệnh đề 1 + then + mệnh đề 2 = After mệnh đề 1, mệnh đề 2
5. Bị động của modal verb: can be + PII
6. Bị động của modal verb: can be + PII
7. Ving làm chủ ngữ với vai trò danh động từ
8. thanks to Ving/N: nhờ có cái gì/việc gì
Hướng dẫn dịch:
1. Là một dạng năng lượng tái tạo, năng lượng sinh học có nguồn gốc từ thiên nhiên.
2. Bloenergy có thể được sản xuất từ chất thải thực phẩm, phân bón và các chất hữu cơ khác.
3. Những chất hữu cơ này bị vi khuẩn phân hủy và giải phóng khí mê-tan.
4. Khí mê-tan sau khi được thu thập sẽ được sử dụng để sản xuất điện và nhiệt.
5. Khí mê-tan cũng có thể được chế tạo thành khí mê-tan sinh học, được gọi là khí tự nhiên tái tạo (RNG).
6. Khí tự nhiên tái tạo (RNG) có thể được sử dụng làm nhiên liệu cho phương tiện giao thông.
7. Sử dụng năng lượng sinh học hạn chế lượng khí mê-tan thải vào không khí.
8. Nhờ (sử dụng) năng lượng sinh học, chúng ta có thể giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch
2 (trang 46-47 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. You may need to change the forms of some verbs. (Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây, và thêm một số từ khi cần thiết để tạo thành các câu có nghĩa. Bạn có thể cần thay đổi dạng của một số động từ.)
1. Wave energy / be the energy / come from ocean waves.
2. Most ocean waves / be formed as wind / blow over the ocean surface.
3. Wave power / be turned into electricity / use special equipment / place on the ocean surtace.
4. height, length, / speed of waves determine / energy production.
5. Oceans cover nearly two thirds / earth’s surface, so wave energy / be widely available
6. In addition, this type of energy / be very clean because / not release CO, / any harmful gases.
7. Wave energy / be also renewable and reliable, / never run out as there / always be waves and wind.
8. In short, wave energy / be renewable and / have fewer effects / the environment.
Đáp án:
1. Wave energy is the energy that comes from ocean waves.
2. Most ocean waves are formed as wind blows over the ocean surface.
3. Wave power is turned into electricity using special equipment placed on the ocean surface.
4. The height, length, and speed of waves determine the energy production.
5. Oceans cover nearly two thirds of the earth’s surface, so wave energy is widely available.
6. In addition, this type of energy is very clean because it doesn’t release CO2 or any harmful gases.
7. Wave energy is also renewable and reliable, and will never run out as there will always be waves and wind.
8. In short, wave energy is renewable and has fewer effects on the environment
Giải thích:
1. Diễn tả 1 sự thật => chia ĐT ở HTĐ
2. CN là sự vật => chia bị động
3. CN là sự vật => chia bị động
4. Diễn tả 1 sự thật => chia ĐT ở HTĐ
5. Diễn tả 1 sự thật => chia ĐT ở HTĐ
6. Chia ĐT ở HTĐ như bình thường
7. run out: cạn kiệt
8. renewable (adj): tái tạo được
Hướng dẫn dịch:
1. Năng lượng sóng là năng lượng được tạo ra từ sóng biển.
2. Hầu hết sóng biển được hình thành khi gió thổi trên bề mặt đại dương.
3. Năng lượng sóng được chuyển thành điện năng bằng thiết bị đặc biệt đặt trên bề mặt đại dương.
4. Độ cao, chiều dài và tốc độ của sóng quyết định quá trình sản xuất năng lượng.
5. Đại dương bao phủ gần 2/3 bề mặt trái đất nên năng lượng sóng có sẵn rộng rãi.
6. Ngoài ra, loại năng lượng này rất sạch vì không thải ra CO hay bất kỳ loại khí độc hại nào.
7. Năng lượng sóng cũng có thể tái tạo và đáng tin cậy, sẽ không bao giờ cạn kiệt vì luôn có sóng và gió.
8. Tóm lại, năng lượng sóng có thể tái tạo và ít ảnh hưởng đến môi trường hơn
3 (trang 47 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Look at the incomplete leaflet. Write two paragraphs of 60-75 words each to complete it. Use the suggested ideas in 1 and 2 to help you (Nhìn vào tờ rơi không đầy đủ. Viết hai đoạn văn mỗi đoạn 60-75 từ để hoàn thành nó. Sử dụng các ý tưởng gợi ý trong 1 và 2 để giúp bạn)
Đáp án:
1. As a form of renewable energy bioenergy comes from natural sources. It is produced from food waste, manure, and other organic substances, These organic substances are broken down by bacteria, and methane is released. After methane is collected, it is used to produce electricity, heat, and vehicle fuel. Using bioenergy limits the amount of methane released into the air and can reduce use of fossil fuels.
2. Wave energy comes from ocean waves formed as wind blows over the ocean surface. Wave power is turned into electricity using special equipment placed on the ocean surface. The height, length, and speed of waves determine the energy production. Oceans cover nearly two thirds of the earth’s surface, so wave energy is widely available. In addition, this type of energy is renewable and clean because it doesn’t release CO2 or other harmful gases.
Giải thích:
a form of sth: 1 dạng của cái gì
produce from: được tạo ra từ
tobe used to V: được dùng để làm gì
release into: thải ra
reduce (v): tái chế
Hướng dẫn dịch:
1. Là một dạng năng lượng tái tạo, năng lượng sinh học có nguồn gốc từ thiên nhiên. Nó được tạo ra từ chất thải thực phẩm, phân bón và các chất hữu cơ khác. Những chất hữu cơ này bị phân hủy bởi vi khuẩn và khí mê-tan được giải phóng. Khí mê-tan sau khi được thu thập sẽ được sử dụng để sản xuất điện, nhiệt và nhiên liệu cho xe cộ. Sử dụng năng lượng sinh học sẽ hạn chế lượng khí mê-tan thải vào không khí và có thể giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
2. Năng lượng sóng có nguồn gốc từ sóng biển được hình thành khi gió thổi qua bề mặt đại dương. Năng lượng sóng được chuyển thành điện năng bằng thiết bị đặc biệt đặt trên bề mặt đại dương. Độ cao, chiều dài và tốc độ của sóng quyết định việc sản xuất năng lượng. Đại dương bao phủ gần 2/3 bề mặt trái đất nên năng lượng sóng có thể được sử dụng rộng rãi. Ngoài ra, loại năng lượng này có khả năng tái tạo và sạch vì không thải ra CO2 hoặc các loại khí độc hại khác.
Xem thêm các bài giải SBT Tiếng anh lớp 11 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 4: ASEAN and Viet Nam
Unit 5: Global Warming
Test yourself 2
Unit 6: Preserving our heritage
Unit 7: Education options for school-leavers