Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 39: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật ( tiếp theo ) Sinh học lớp 11.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 39: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật ( tiếp theo )
SINH HỌC 11 BÀI 39: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT ( TIẾP THEO )
Bài giảng Sinh học 11 Bài 39: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật (tiếp theo)
Phần 1: Lý thuyết Sinh học 11 Bài 39: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật (tiếp theo)
I. Các nhân tố bên ngoài
1. Thức ăn
Thức ăn là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cả động vật và người.
Ví dụ : Thiếu prôtêin, động vật chậm lớn và gầy yếu, dễ mắc bệnh. Thiếu vitamin D gây bệnh còi xương, chậm lớn ở động vật và người.
2. Nhiệt độ
Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát tiển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp có thể làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật, đặc biệt là động vật biến nhiệt.
Ví dụ : Vào mùa đông, khi nhiệt độ hạ xuống 16 – 18OC, cá rô phi ngừng lớn và ngừng đẻ
3. Ánh sáng
Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật qua:
– Những ngày trời rét, động vật mất nhiều nhiệt. Vì vậy, chúng phơi nắng để thu thêm nhiệt và giảm mất nhiệt
– Tia tử ngoại tác động lên da biến tiền vitamin D thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyển hóa canxi để hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển.
Tắm nắng vào sáng sớm và chiều tối để bổ sung vitamin D
II. Một số biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và người
Dựa vào kinh nghiệm và hiểu biết về quy luật sinh trưởng và phát triển của động vật, con người đã tìm ra rất nhiều biện pháp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của động vật nhằm nâng cao năng suất vật nuôi.
1. Cải tạo giống
Để tạo ra các giống vật nuôi có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suất cao, thích nghi với các điều kiện địa phương, người ta áp dụng các phương pháp chọn lọc nhân tạo, lai giống, công nghệ phôi…
2. Cải thiện môi trường sống của động vật
– Cho đến nay, con người tiếp tục sử dụng rất nhiều nhân tố môi trường như thức ăn, chuồng trại… để làm thay đổi tốc độ sinh trưởng và phát triển của vật nuôi, tăng năng suất vật nuôi.
Ví dụ : Áp dụng các chế độ ăn thích hợp đối với từng giai đoạn phát triển của vật nuôi.
3. Cải thiện chất lượng dân số
Hiện nay, chúng ta đang tiến hành nhiều biện pháp cải thiện chất lượng dân số (tăng chiều cao, cân nặng, không mắc dị tật…) như :
– Nâng cao đời sống, cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể dục thể thao
– Tư vấn di truyền phát hiện sớm các đột biến trong quá trình phát triển phôi thai
– Giảm thiểu ô nhiễm môi trường, chống sử dụng ma túy, chống nghiện thuốc lá, chống lạm dụng rượu, bia,…
Phần 2: 21 Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 39: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật (tiếp theo)
Câu 1: Những con thỏ cái quả gầy đôi khi không có khả năng sinh sản. điều giải thích hợp lý nhất là
A. Chúng ăn quá nhiều gây rối loạn chuyển hóa
B. Thiếu dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển không đầy đủ, khả năng sinh sản kém
C. Rối loạn tiết hormone sinh dục
D. Tiết quá nhiều hormone sinh trưởng
Lời giải:
Động vật ăn quá nhiều thức ăn có thể dẫn đến bệnh béo phì
Những con thỏ quả gầy đôi khi không có khả năng sinh sản chúng có thể bị thiếu dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển không đầy đủ, khả năng sinh sản kém
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Để tăng trọng cho lợn thịt ở giai đoạn cai sữa, người ta tăng lượng axit amin nào trong khẩu phần ăn ?
A. Lizin
B. Histidin
C. Axit glutamic
D. Valin
Lời giải:
Để tăng trọng cho lợn thịt ở giai đoạn cai sữa, người ta tăng lượng Lizin trong khẩu phần ăn.
Lysine là một trong 12 loại axit amin thiết yếu mà cơ thể không thể tự tổng hợp được chỉ có thể bổ sung qua con đường dinh dưỡng.
Lysine là thành phần cấu tạo của nhiều loại protein, là yếu tố quan trọng trong việc duy trì hệ miễn dịch, phát triển men tiêu hóa, kích thích ăn ngon.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều thức ăn hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường?
A. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ chất để phát triển bộ xương do ít ánh sáng.
B. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá ăn nhiều mới đủ năng lượng để chống rét.
C. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá gây mất nhiều nhiệt, nếu không tăng khẩu phần ăn sẽ làm chậm quá trình sinh trưởng.
D. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ để cung cấp năng lượng cho sự phát triển bộ xương – hệ cơ.
Lời giải:
Vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều thức ăn hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường vì đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá gây mất nhiều nhiệt, nếu không tăng khẩu phần ăn sẽ làm chậm quá trình sinh trưởng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Vì sao đối với động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển không bị ảnh hưởng?
A. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm.
B. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chống rét.
C. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.
D. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
Lời giải:
Động vật hằng nhiệt là động vật duy trì được thân nhiệt ổn định không bị thay đổi thân nhiệt theo môi trường.
Vào trời lạnh, động vật hằng nhiệt cần nhiều năng lượng để duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển?
A. Không bị ảnh hưởng vì thân nhiệt chúng luôn được ổn định nhờ sự chuyển hóa tăng.
B. Bị ảnh hưởng mạnh vì nhiệt độ thấp làm các hoạt động sống không thực hiện được.
C. Bị ảnh hưởng mạnh vì sự chuyển hóa trong cơ thể giảm mạnh
D. Không bị ảnh hưởng vì chúng đã đi ngủ đông.
Lời giải:
Động vật hằng nhiệt là động vật duy trì được thân nhiệt ổn định không bị thay đổi thân nhiệt theo môi trường.
Vào trời lạnh, động vật hằng nhiệt không bị ảnh hưởng vì thân nhiệt chúng luôn được ổn định nhờ sự chuyển hóa tăng cung cấp đủ năng lượng để duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định.
Đáp án cần chọn là : A
Câu 6: Ở các loài chim, việc ấp trứng có tác dụng
A. bảo vệ trứng không bị kẻ thù tấn công lấy đi
B. Tăng mối quan hệ giữa bố mẹ và con
C. tạo nhiệt độ thích hợp trong thời gian nhất định giúp hợp tử phát triển
D. tăng tỉ lệ sống của trứng đã thụ tinh
Lời giải:
Ở các loài chim, việc ấp trứng có tác dụng tạo nhiệt độ thích hợp trong thời gian nhất định giúp hợp tử phát triển
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Tại sao tắm nắng vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương.
Lời giải:
Dưới tác dụng của tia tử ngoại, tiền vitamin D chuyển thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương nên việc tắm nắng vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Ở động vật, ánh sáng ở vùng quang phổ nào tác động lên da để biến tiền sinh tố D thành sinh tố D?
A. tia hồng ngoại
B. tia tử ngoại
C. tia alpha
D. tia sáng nhìn thấy được.
Lời giải:
Dưới tác dụng của tia tử ngoại, tiền vitamin D chuyển thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương nên việc tắm nắng vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Chất nào sau đây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của phôi thai, gây dị tật ở trẻ em?
A. Rượu và vitamin
B. Ma túy, Thuốc bổ
C. Chất kích thích, chất gây nghiện
D. Đồ hộp
Lời giải:
Chất kích thích, chất gây nghiện gây ảnh hưởng đến phôi thai, gây dị tật ở trẻ sơ sinh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Chất nào sau đây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của phôi thai, gây dị tật ở trẻ em?
A. Rượu và chất kích thích
B. Ma túy, Thuốc lá và bia
C. Chất kích thích, chất gây nghiện
D. Ma túy, thuốc lá, rượu
Lời giải:
Chất ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của phôi thai, gây dị tật ở trẻ em là: chất kích thích, chất gây nghiện (rượu, bia, thuốc lá, ma túy, …)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Để nâng cao chất lượng dân số, cần áp dụng biện pháp nào sau đây ?
A. Cải thiện chế độ dinh dưỡng
B. Luyện tập thể dục thể thao
C. Tư vấn di truyền
D. Cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể dục thể thao, tư vấn di truyền
Lời giải:
Để nâng cao chất lượng dân số, cần cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể dục thể thao, tư vấn di truyền
Đáp án cần chọn là : D
Câu 12: Các nhân tố môi trường có ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn nào trong quá trình phát sinh cá thể người?
A. Giai đoạn phôi thai
B. Giai đoạn sơ sinh
C. Giai đoạn sau sơ sinh.
D. Giai đoạn trưởng thành.
Lời giải:
Ở người, các nhân tố môi trường ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn phôi thai
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Giai đoạn nào trong quá trình phát sinh cá thể người chịu ảnh hưởng rõ nhất của các nhân tố môi trường?
A. Giai đoạn sau sơ sinh.
B. Giai đoạn sơ sinh.
C. Giai đoạn phôi thai.
D. Giai đoạn trưởng thành.
Lời giải:
Các nhân tố môi trường ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn phôi thai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật?
A. Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường
B. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan.
C. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ.
D. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
Lời giải:
Thức ăn có vai trò cung cấp nguyên liệu cho sinh tổng hợp chất hữu cơ, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống, tạo nên các mô, cơ quan.
Thức ăn không làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Nhân tố môi trường ảnh hưởng lớn nhất đến sinh trưởng và phát triển của động vật là:
A. Thức ăn.
B. Nhiệt độ.
C. Ánh sáng.
D. Khí hậu.
Lời giải:
Thức ăn có vai trò cung cấp nguyên liệu cho sinh tổng hợp chất hữu cơ, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống, tạo nên các mô, cơ quan.
Thức ăn không làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường. Do đó nhân tố thức ăn ảnh hưởng lớn nhất đến sinh trưởng và phát triển của động vật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Tại sao tắm nắng vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương.
Lời giải:
Dưới tác dụng của tia tử ngoại, tiền vitamin D chuyển thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương nên việc tắm nắng vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Ở động vật, ánh sáng ở vùng quang phổ nào tác động lên da để biến tiền sinh tố D thành sinh tố D?
A. tia hồng ngoại
B. tia tử ngoại
C. tia alpha
D. tia sáng nhìn thấy được.
Lời giải:
Dưới tác dụng của tia tử ngoại, tiền vitamin D chuyển thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương nên việc tắm nắng vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Chất nào sau đây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của phôi thai, gây dị tật ở trẻ em?
A. Rượu và vitamin
B. Ma túy, Thuốc bổ
C. Chất kích thích, chất gây nghiện
D. Đồ hộp
Lời giải:
Chất kích thích, chất gây nghiện gây ảnh hưởng đến phôi thai, gây dị tật ở trẻ sơ sinh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Chất nào sau đây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của phôi thai, gây dị tật ở trẻ em?
A. Rượu và chất kích thích
B. Ma túy, Thuốc lá và bia
C. Chất kích thích, chất gây nghiện
D. Ma túy, thuốc lá, rượu
Lời giải:
Chất ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của phôi thai, gây dị tật ở trẻ em là: chất kích thích, chất gây nghiện (rượu, bia, thuốc lá, ma túy, …)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Để nâng cao chất lượng dân số, cần áp dụng biện pháp nào sau đây ?
A. Cải thiện chế độ dinh dưỡng
B. Luyện tập thể dục thể thao
C. Tư vấn di truyền
D. Cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể dục thể thao, tư vấn di truyền
Lời giải:
Để nâng cao chất lượng dân số, cần cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể dục thể thao, tư vấn di truyền
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Ý nào sau đây không phải là biện pháp điều khiển sinh trưởng – phát triển ở động vật và người?
A. Cải thiện chất lượng dân số.
B. Cải thiện môi trường sống của động vật.
C. Cải tạo giống.
D. Luôn làm mát không khí nơi có động vật ở.
Lời giải:
Ý không đúng là D: Luôn làm mát không khí nơi có động vật ở.
Đáp án cần chọn là: D