Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật Sinh học lớp 11.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật
SINH HỌC 11 BÀI 38: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
Bài giảng Sinh học 11 Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật
Phần 1: Lý thuyết Sinh học 11 Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật
Sinh trưởng và phát triển của mỗi loài, mỗi cá thể động vật trước tiên do nhân tố di truyền quyết định. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có thể chia thành các nhân tố bên trong và các nhân tố bên ngoài.
I. Nhân tố bên trong
Hoocmôn là nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật.
1. Các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống
– Đối với lưỡng cư, tirôxin gây biến thái từ nòng nọc thành ếch.
– Iôt là thành phần cấu tạo nên tirôxin, do đó thiếu iôt trong thức ăn và nước dẫn đến thiếu tirôxin.
Hoocmôn sinh trưởng GH có tác dụng làm tăng chiều dài của xương, giúp ta cao lên. Khi cơ thể bị rối loạn nội tiết, hoocmôn GH sẽ được tuyến yên tiết ra không bình thường. Nếu tiết ra quá nhiều thì cơ thể sẽ tăng trưởng quá mức và có chiều cao vượt trội. Ngược lại nếu tiết ra quá ít thì cơ thể không sinh trưởng, gây lùn.
2. Các hoocmôn ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống
– Hai hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecđixơn và juvenin.
+ Ecđixơn gây lột xác ở bướm, kcish thích sâu biến thành nhộng và bướm
+ Juvenin phối hợp với ecđixơn gây lột xác ở sâu bướm, ức chế quá trình biến đổi sâu thành nhộng và bướm.
Phần 2: 51 Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật
Câu 1: Ở động vật có xương sống, hoocmôn sinh trưởng được tiết ra từ
A. tuyến cận giáp
B. tuyến giáp
C. buồng trứng hoặc tinh trùng
D. tuyến yên
Lời giải:
Ở động vật có xương sống, hoocmôn sinh trưởng được tiết ra từ tuyến yên
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Hormone sinh trưởng có vai trò:
A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể
C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái
Lời giải:
Ý B là đặc điểm của tiroxin
Ý C là đặc điểm của testosterone
Ý D là đặc điểm của estrogen
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Hormone sinh trưởng có vai trò:
A. Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào.
B. Kích thích phát triển xương.
C. Tăng tổng hợp prôtêin.
D. Cả A, B và C.
Lời giải:
Hormone sinh trưởng có vai trò: Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Nói về hormone sinh trưởng GH điều nào không đúng ?
A. Nó được tiết ra bởi tuyến yên
B. Chỉ có tác dụng đối với sự sinh trưởng và phát triển của người mà không có vai trò đối với loài khác
C. Tác động chủ yếu vào quá trình tổng hợp protein
D. Kích thích sự phát triển của xương
Lời giải:
Phát biểu sai là B, GH có tác dụng ở nhiều loài động vật không phải chỉ có ở con người. VD: Lợn, bò…
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Nói về hormone sinh trưởng GH điều nào đúng ?
A. Nó được tiết ra bởi tuyến giáp
B. Chỉ có tác dụng đối với sự sinh trưởng và phát triển của người mà không có vai trò đối với loài khác
C. Tác động chủ yếu vào quá trình tổng hợp lipit
D. Kích thích sự phát triển của xương
Lời giải:
A sai, Nó được tiết ra bởi tuyến yên
B sai, GH có tác dụng ở nhiều loài động vật không phải chỉ có ở con người. VD: Lợn, bò…
C sai, Tác động chủ yếu vào quá trình tổng hợp protein
Đáp án cần chọn là : D
Câu 6: Tirôxin được sản sinh ra ở:
A. Tuyến giáp.
B. Tuyến yên
C. Tinh hoàn
D. Buồng trứng
Lời giải:
Tirôxin được sinh ra ở tuyến giáp
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Hoocmôn tirôxin do:
A. tuyến yên tiết ra
B. tuyến giáp tiết ra
C. tinh hoàn tiết ra
D. buồng trứng tiết ra
Lời giải:
Hooc môn tirôxin do tuyến giáp tiết ra
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Tirôxin có tác dụng
A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể
B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực
D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái
Lời giải:
Tirôxin có tác dụng Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể
Ý A là tác dụng của GH
Ý C là tác dụng của testosterone
Ý D là tác dụng của estrogen
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Tác dụng sinh lí của hoocmôn tirôxin là
A. Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin.
B. Kích thích phát triển xương ( xương dài ra và to lên).
C. Kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
D. Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì.
Lời giải:
Tác dụng sinh lí của hoocmôn tirôxin là kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Ở trẻ em, hiện tượng thiểu năng tuyến giáp thường dẫn đến những hậu quả nào dưới đây:
1. Trẻ mới sinh thiếu tiroxin sẽ dẫn tới chậm phát triển trí tuệ (đần độn).
2. Chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém.
3. Vàng da kéo dài, nước tiểu, mồ hôi có màu vàng.
IV. Không hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thử cấp.
A. I; II
B. III; IV
C. II; III
D. IV; I
Lời giải:
Thiếu tiroxin ở trẻ em dẫn đến: thiểu năng trí tuệ, chậm lớn, ngừng lớn, chịu lạnh kém
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là:
A. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.
B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
C. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ.
D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
Lời giải:
Tuyến giáp tiết ít tiroxin => thiếu.
Khi thiếu tiroxin, trểm có các biểu hiện: chậm lớn, thiểu năng trí tuệ,…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Nhân tố bên trong quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là:
A. Nhân tố di truyền.
B. Tuổi thọ
C. Thức ăn.
D. Nhiệt độ và ánh sáng
Lời giải:
Nhân tố bên trong điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là nhân tố di truyền
Thức ăn, nhiệt độ, ánh sáng là các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển của động vật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Những yếu tố nào sau đây là yếu tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật?
A. Yếu tố di truyền, các hooc môn.
B. Yếu tố thức ăn, di truyền, giới.
C. Yếu tố di truyền, nhiệt độ, thức ăn.
D. Các hooc môn, ánh sáng, nhiệt độ
Lời giải:
Nhân tố quan trọng nhất điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là yếu tố di truyền, các hormone
Thức ăn, nhiệt độ, ánh sáng là các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển của động vật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Sự sinh trưởng của động vật có xương sống được điều hòa bởi các hoocmôn là
A. Tiroxin
B. Estrogen và Testosterone
C. GH
D. Tất cả các hoocmôn trên
Lời giải:
Động vật có xương sống được điều hòa bởi các hoocmôn: hoocmôn sinh trưởng, tizoxin, testosteron, estrogen.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Các hormone ảnh hưởng chủ yếu lên sự sinh trưởng của động vật có xương sống là
A. tiroxin và GH
B. GH và estrogen
C. tiroxin và testosterone
D. estrogen và testosterone
Lời giải:
Các hormone ảnh hưởng chủ yếu lên sự sinh trưởng của động vật có xương sống là tiroxin và GH (Hoocmon sinh trưởng)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Hoocmôn tirôxin do:
A. tuyến yên tiết ra
B. tuyến giáp tiết ra
C. tinh hoàn tiết ra
D. buồng trứng tiết ra
Lời giải:
Hooc môn tirôxin do tuyến giáp tiết ra
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Tirôxin có tác dụng
A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể
B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực
D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái
Lời giải:
Tirôxin có tác dụng Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể
Ý A là tác dụng của GH
Ý C là tác dụng của testosterone
Ý D là tác dụng của estrogen
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Tác dụng sinh lí của hoocmôn tirôxin là
A. Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin.
B. Kích thích phát triển xương ( xương dài ra và to lên).
C. Kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
D. Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì.
Lời giải:
Tác dụng sinh lí của hoocmôn tirôxin là kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Ở trẻ em, hiện tượng thiểu năng tuyến giáp thường dẫn đến những hậu quả nào dưới đây:
Trẻ mới sinh thiếu tiroxin sẽ dẫn tới chậm phát triển trí tuệ (đần độn).
Chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém.
Vàng da kéo dài, nước tiểu, mồ hôi có màu vàng.
IV. Không hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thử cấp.
A. I; II
B. III; IV
C. II; III
D. IV; I
Lời giải:
Thiếu tiroxin ở trẻ em dẫn đến: thiểu năng trí tuệ, chậm lớn, ngừng lớn, chịu lạnh kém
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là:
A. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.
B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
C. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ.
D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
Lời giải:
Tuyến giáp tiết ít tiroxin => thiếu.
Khi thiếu tiroxin, trểm có các biểu hiện: chậm lớn, thiểu năng trí tuệ,…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Không dùng muối iot cho trẻ em khi có biểu hiện
A. Bướu cổ kèm trí tuệ suy giảm
B. Chậm lớn, thân nhiệt thấp, nhịp tim chậm
C. Bướu cổ,mắt lồi, run chân tay
D. Chi ngắn (thấp, lùn) kèm theo đần độn và phù nề
Lời giải:
Không dùng muối iot cho trẻ khi có biểu hiện: bướu cổ,mắt lồi, run chân tay vì đây là biểu hiện của bệnh Bazơđô – một bệnh do thừa iot
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Khi thức ăn, nước uống bị thiếu iôt thì trẻ em sẽ có biểu hiện
A. chậm lớn, trí tuệ thấp, chịu lạnh kém, bướu cổ.
B. thở dồn dập, mắt lồi, trí thông minh kém.
C. lớn nhanh, trí thông minh bình thường
D. bệnh khổng lồ, trí tuệ kém.
Lời giải:
Khi thức ăn, nước uống bị thiếu iôt thì trẻ em sẽ có biểu hiện chậm lớn, trí tuệ thấp, chịu lạnh kém.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc sẽ gây hậu quả gì ?
A. Nòng nọc không lớn lên được
B. Nòng nọc không hình thành đuôi
C. Nòng nọc có kích thước khổng lồ nhưng không phát triển thành ếch được
D. Nòng nọc còn nhỏ nhưng đã có hình dạng của ếch
Lời giải:
Nếu ta cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc thì nòng nọc sẽ không biến đổi thành ếch vì không còn có tirôxin để kích thích sự biến thái (vì tuyến giáp sản sinh ra tirôxin)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Đề tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình biến thái của ếch, người ta làm thí nghiệm cho thêm hormone tiroxin của tuyến giáp vào môi trường nuôi nòng nọc thì thấy những con nòng nọc này nhanh chóng biến thành những con ếch bé xíu. Có thể kết luận là
A. Hormone tuyến giáp có tác dụng thúc đẩy sự phân bào
B. Hormone tuyến giáp có tác dụng kích thích sự rụng đuôi ở nòng nọc
C. Tiroxin là hormone kích thích biến thái ở nòng nọc
D. Tiroxin kích thích quá trình lột xác
Lời giải:
Riêng lưỡng cư tiroxin có tác dụng gây biến thái nòng nọc thành ếch.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Testostêrôn được sinh sản ra ở:
A. Tuyến giáp
B. Tuyến yên
C. Tinh hoàn
D. Buồng trứng
Lời giải:
Testosteron là hormone sinh dục nam được sinh ra từ tinh hoàn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: Hoocmôn Testostêron do:
A. tuyến yên tiết ra
B. tuyến giáp tiết ra
C. buồng trứng tiết ra
D. tinh hoàn tiết ra
Lời giải:
Hoocmôn Testostêron do tinh hoàn tiết ra
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Testostêrôn có vai trò
A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực
B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
C. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Lời giải:
Testostêrôn có vai trò kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
Ý B là đặc điểm của tiroxin
Ý C là đặc điểm của GH
Ý D là đặc điểm của estrogen
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Testostêrôn có vai trò:
A. Tăng phát triển xương
B. Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.
C. Tăng tổng hợp prôtêin, phát triển cơ bắp.
D. Cả A, B và C.
Lời giải:
Testostêrôn có vai trò kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp ở con đực; Tăng phát triển xương; tổng hợp prôtêin, phát triển cơ bắp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Để nuôi gà trống thịt người ta thường “thiến” (cắt bỏ tinh hoàn) chúng ở giai đoạn còn non nhằm mục đích
A. Ngăn chúng không đi theo con mái nhà hàng xóm
B. Không cho chúng đạp mái để gà mái đẻ nhiều trứng hơn
C. Giảm tiêu tốn thức ăn cho chúng
D. Làm cho chúng lớn nhanh và mập lên
Lời giải:
Tinh hoàn là nơi tiết hormone sinh dục đực testosterone, hormone này có tác dụng phát triển các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp: mào, cựa, tiếng gáy ở gà. Khi bị cắt tinh hoàn gà sẽ mất bản năng sinh sản, không phát triển mào, cựa, không sản sinh tinh trùng nên chúng tiết kiệm được chất dinh dưỡng, năng lượng làm cho chúng lớn nhanh và mập mạp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30: Gà trống sau khi bị thiến thường không có đặc điểm
A. phát triển mào và cựa, hình thành bộ lông sặc sỡ.
B. lớn nhanh, dễ béo.
C. mất bản năng sinh dục.
D. không biết gáy.
Lời giải:
Gà trống bị thiến sẽ không có các đặc điểm sinh dục phụ như: phát triển mào và cựa, hình thành bộ lông sặc sỡ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31: Ơstrôgen được sinh ra ở
A. Tuyến giáp.
B. Buồng trứng.
C. Tuyến yên
D. Tinh hoàn.
Lời giải:
Ơstrôgen là hormone sinh dục cái được sinh ra ở buồng trứng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32: Hooc môn Ơstrôgen do
A. tuyến yên tiết ra
B. tuyến giáp tiết ra
C. tinh hoàn tiết ra
D. buồng trứng tiết ra
Lời giải:
Hooc môn Ơstrôgen do buồng trứng tiết ra
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33: Ơstrôgen có vai trò:
A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực
B. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể
C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái
D. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
Lời giải:
Ơstrôgen là hormone sinh dục cái có tác dụng kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Ý A là đặc điểm của testosterone
Ý B là đặc điểm của GH (Growth hormone – hormone sinh trưởng )
Ý D là đặc điểm của hormone tuyến giáp – hormone thyroxine (tirôxin)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34: Đặc điểm nào đây không thuộc tác dụng của ơstrogen ?
A. Phát triển các đặc điểm sinh dục thứ cấp.
B. Phát triển mạnh cơ bắp.
C. Tăng phát triển xương
D. Kích thích phân hóa tế bào.
Lời giải:
Ơstrôgen là hormone sinh dục cái có tác dụng kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Phát triển mạnh cơ bắp là đặc điểm có ở hormone sinh dục đực.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35: Ecđixơn được sinh ra ở:
A. Tuyến giáp
B. Tuyến trước ngực.
C. Tuyến yên.
D. Thể allata.
Lời giải:
Ecđixơn là hormone sinh ra ở tuyến trước ngực.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 36: Hoocmon ecđixơn ở động vật không xương sống được sinh ra ở:
A. Tuyến giáp.
B. Tuyến yên.
C. Tuyến trước ngực.
D. Thể allata.
Lời giải:
Ecđixơn là hormone sinh ra ở tuyến trước ngực.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 37: Ecđixơn có tác dụng:
A. Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm
B. Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
C. Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
D. Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm
Lời giải:
Ecđixơn có tác dụng gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
Ý D là tác dụng của juvenin
Đáp án cần chọn là: C
Câu 38: Sâu không biến được thành nhộng và bướm là do thiếu hoocmon
A. ecđixơn.
B. ơstrogen.
C. testosteron.
D. tiroxin.
Lời giải:
Ecđixơn có tác dụng gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. Sâu không biến được thành nhộng và bướm là do thiếu hoocmon này.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 39: Trong quá trình biến thái của côn trùng, hormone ecdixon có tác động vào giai đoạn nào?
A. Chỉ trong giai đoạn phôi thai
B. Trong suốt giai đoạn hậu phôi
C. Chỉ ở giai đoạn ấu trùng
D. Chỉ trong giai đoạn sau ấu trùng
Lời giải:
Ta có thể thấy hormone ecdixon tác động trong suốt giai đoạn hậu phôi
Đáp án cần chọn là: B
Câu 40: Nếu hormone ecdixon tiết ra quá nhiều thì sinh trưởng và phát triển ở ong sẽ?
A. Kéo dài giai đoạn ấu trùng
B. Rút ngắn các giai đoạn phát triển, ấu trùng biến thái sớm
C. Không thể biến đổi nhộng thành ong
D. Ong sẽ chết
Lời giải:
Ta có thể thấy hormone ecdixon tác động trong suốt giai đoạn hậu phôi. Nếu hormone ecdixon tiết ra quá nhiều thì sinh trưởng và phát triển ở ong sẽ rút ngắn các giai đoạn phát triển, ấu trùng biến thái sớm
Đáp án cần chọn là: B
Câu 41: Juvenin được sinh ra ở:
A. Tuyến giáp
B. Tuyến trước ngực
C. Tuyến yên.
D. Thể allata.
Lời giải:
Juvenin là hormone sinh ra ở thể allata.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 42: Hoocmon juvenin ở động vật không xương sống được sinh ra ở:
A. Thể allata.
B. Tuyến trước ngực.
C. Tuyến yên.
D. Tuyến giáp.
Lời giải:
Juvenin là hormone sinh ra ở thể allata.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 43: Juvenin có tác dụng
A. Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm
B. Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm
C. Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm
D. Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm
Lời giải:
Juvenin có tác dụng gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm, khác với ecdixon là ecdixon kích thích kích thích sâu biến thành nhộng và bướm
Đáp án cần chọn là: B
Câu 44: Juvenin có tác dụng:
A. Gây lột xác của sâu bướm
B. Ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
C. Kích thích sâu biến thành nhộng và bướm
D. Cả A và B.
Lời giải:
Juvenin có tác dụng gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm, khác với ecdixon là ecdixon kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 45: Nếu hormone juvenin tiết ra quá nhiều thì sinh trưởng và phát triển ở ong sẽ
A. Kéo dài giai đoạn ấu trùng
B. Rút ngắn giai đoạn ấu trùng và nhanh chóng chuyển sang giai đoạn nhộng
C. Không thể biến đổi nhộng thành ong
D. Rút ngắn giai đoạn nhộng
Lời giải:
Rút ngắn giai đoạn ấu trùng và nhanh chóng chuyển sang giai đoạn nhộng
Ta có thể thấy juvenin tác động từ giai đoạn ấu trùng tới khi sâu thành nhộng.
Juvenin có tác dụng kích thích sự lột xác và ức chế sự biến đổi nhộng thành bướm.
Khi hormone juvenin tiết ra quá nhiều thì giai đoạn ấu trùng sẽ kéo dài
Đáp án cần chọn là: A
Câu 46: Trong quá trình biến thái của côn trùng, hormone juvenin có tác động vào giai đoạn nào?
A. Chỉ trong giai đoạn phôi
B. Trong suốt giai đoạn ấu trùng đến nhộng
C. Chỉ ở giai đoạn trưởng thành
D. Chỉ trong giai đoạn sau ấu trùng
Lời giải:
Ta có thể thấy hormone juvenin tác động trong suốt giai đoạn ấu trùng đến nhộng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 47: Thể vàng sản sinh ra hormone:
A. FSH.
B. LH.
C. HCG.
D. Progesterol.
Lời giải:
Thể vàng sản sinh ra progesterol phối hợp với estrogen có tác dụng duy trì niêm mạc dạ con dày, xốp đồng thời ức chế tuyến yên tiết FSH và LH.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 48: Hormone có vai trò duy trì niêm mạc dạ con dày, xốp đồng thời ức chế tuyến yên tiết FSH và LH là:
A. Ơstrogen.
B. HCG.
C. Progesterone
D. LH
Lời giải:
Thể vàng sản sinh ra progesterol phối hợp với estrogen có tác dụng duy trì niêm mạc dạ con dày, xốp đồng thời ức chế tuyến yên tiết FSH và LH
Đáp án cần chọn là: C
Câu 49: Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, vùng dưới đồi tiết GnRH kích thích tuyến yên tiết các hoocmon FSH và LH có tác dụng kích thích buồng trứng làm cho trứng chín và rụng tạo thể vàng. Thể vàng tiết ra hoocmon progesterol và ơstrogen làm cho niêm mạc tử cung phát triển dày lên. Một trong những biện pháp tránh thai hiệu quả là uống thuốc tránh thai để ngăn trứng chín và rụng, viên thuốc tránh thai chứa loại hoocmon nào dưới đây?
A. LH
B. GnRH
C. FSH
D. Progesterol
Lời giải:
Viên thuốc tránh thai có chứa một loại nội tiết tố là Progesterol có tác dụng ngăn không cho trứng rụng.
Do progesterol phối hợp với estrogen có tác dụng duy trì niêm mạc dạ con dày, xốp đồng thời ức chế tuyến yên tiết FSH và LH. FSH và LH có tác dụng kích thích buồng trứng làm cho trứng chín và rụng tạo thể vàng. Ức chế tiết FSH và LH sẽ ức chế trứng chín và rụng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 50: Vào thời kì dậy thì của nam và nữ, hoocmôn nào được tiết ra nhiều làm cơ thể thay đổi mạnh về thể chất và tâm sinh lí?
A. Vùng dưới đồi thông qua tuyến yên kích thích tinh hoàn tăng cường sản xuất testosteron và kích thích buồng trứng tăng cường tiết ơstrôgen
B. Tuyến giáp kích thích sự hoạt động của tuyến sinh dục giúp tăng cường sản xuất hoocmôn testosteron và ơstrogen
C. Tuyến giáp và tuyến yên kích thích sự hoạt động của tuyến sinh dục giúp tăng cường tiết hoocmôn testosteron và ơstrôgen
D. Tuyến trên thận kích thích tinh hoàn tăng cường sản xuất testosteron và kích thích buồng trứng tăng cường tiết ơstrôgen
Lời giải:
Vùng dưới đồi thông qua tuyến yên kích thích tinh hoàn tăng cường sản xuất testosteron và kích thích buồng trứng tăng cường tiết ơstrôgen gây ra những thay đổi mạnh về thể chất và tâm sinh lí vào thời kì dậy thì.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 51: Hai loại hooc môn điều hòa sự tạo thành các tính trạng sinh dục phụ thứ cấp là:
A. Ecđixơn và ơstrôgen
B. Ơstrôgen và testostêron
C. Testostêron và juvenin
D. GH và ecđixơn
Lời giải:
Hai loại hooc môn điều hòa sự tạo thành các tính trạng sinh dục phụ thứ cấp là Ơstrôgen và testostêron
Đáp án cần chọn là: B